LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13-03-1991
1. Tổng quan lịch âm ngày 13-03-1991
- Ngày dương lịch: 13-03-1991
- Ngày âm lịch: 27-01-1991
- Ngày Nhâm Ngọ tháng Canh Dần năm Tân Mùi. Tiết Kinh trập
- Ngày 13-03-1991 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 13-03-1991 là ngày Kim Dương - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h)
THỨ TƯ
Ngày hắc đạo
Ngày Nhâm Ngọ
Tháng Canh Dần
Năm Tân Mùi
Giờ Canh Tuất
Tiết Kinh trập
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Tân Sửu (1h-3h)
Quý Mão (5h-7h)
Bính Ngọ (11h-13h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
2. Lịch tháng 3 năm 1991
3. Xem tốt xấu cho ngày 13-03-1991
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Kim quỹ
Tân Sửu (1h-3h): Kim đường
Quý Mão (5h-7h): Ngọc đường
Bính Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Mậu Thân (15h-17h): Thanh long
Kỷ Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Bạch hổ
Giáp Thìn (7h-9h): Thiên lao
Ất Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Đinh Mùi (13h-15h): Câu trần
Canh Tuất (19h-21h): Thiên hình
Tân Hợi (21h-23h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 13-03-1991 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Dương Liễu Mộc
Ngày Dương Liễu Mộc kị các tuổi: Bính Tý, Canh Tý
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Nhâm Ngọ có Can (Thủy) tương khắc Chi (Hỏa), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Tý, hình Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Ngày Nhâm Ngọ xung khắc với các tuổi: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn
SAO TỐT
- Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
- Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
- Bạch Hổ: Kỵ an táng
- Tội Chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Sâm - Bình Tinh
Sao Sâm, tên đầy đủ là Sâm Thủy Viên, tướng tinh Viên (Con Vượn), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Sâm là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đỗ Mậu.
Ngày Sao Sâm Thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia
Hôn nhân hứa định tao hình khắc
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
Kiêng kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 13-03-1991 (27-01-1991 âm lịch) là ngày Kim Dương (Cát). Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Tây Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Ngọ "bất thiêm cái thất chủ canh trương" có nghĩa là Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 27 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Ngọ thai thần ở vị trí Thương khố, Đôi, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài nhà kho và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc với những đồ vật trong đó hoặc dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 13/3/1908: Số người đi biểu tình trước toà công sứ Pháp, đòi giảm ngày đi phu, đòi giảm sưu thuế lên tới 10 ngàn. Phong trào chống đi phu và chống sưu thuế kéo dài tới tháng 8-1908 và lan ra nhiều tỉnh ở miền Trung.
- 13/3/1930: Công nhân nhà máy cưa Thái Hợp - Thành phố Vinh đã tiến hành đấu tranh với chủ. Cuộc đấu tranh do chi bộ Cộng sản và Công hội đỏ chỉ đạo.
- 13/3/1937: 13-3-1937 và 14-3-1937: Dễn ra Hội nghị mở rộng Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại xã Tân Thới Nhứt (Bà Điểm, Gia Định) nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh .
- 13/3/1954: Ngày này được coi là ngày mở màn của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Sự kiện quốc tế:
- 13/3/1639: Đại học Harvard được lấy tên theo giáo sĩ John Harvard.
- 13/3/1781: William Herschel phát hiện ra sao Thiên Vương.
- 13/3/1885: Do làn sóng người Trung Quốc ồ ạt vào British Columbia, nhà cầm quyền ra luật cấm người Hoa định cư ở tỉnh bang này. Điều luật về sau bị cho là vi hiến.
- 13/3/1935: Tài liệu lịch sử cách đây 3.000 năm được tìm thấy tại Jerusalem khẳng định lịch sử Kinh Thánh.
- 13/3/1948: Ông Soichiro Honda, người Nhật, thành lập công ty sản xuất xe Honda.
- 13/3/1969: Công ước của Liên hiệp quốc về việc huỷ bỏ tất cả các hình thức phân biệt chủng tộc bắt đầu có hiệu lực.
LichVanNien.Com.Vn