LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13-08-1956
1. Tổng quan lịch âm ngày 13-08-1956
- Ngày dương lịch: 13-08-1956
- Ngày âm lịch: 08-07-1956
- Ngày Nhâm Tý tháng Bính Thân năm Bính Thân. Tiết Lập thu
- Ngày 13-08-1956 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Dương công kỵ nhật
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 13-08-1956 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Nhâm Tý
Tháng Bính Thân
Năm Bính Thân
Giờ Bính Ngọ
Tiết Lập thu
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Tân Sửu (1h-3h)
Quý Mão (5h-7h)
Bính Ngọ (11h-13h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
2. Lịch tháng 8 năm 1956
3. Xem tốt xấu cho ngày 13-08-1956
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Kim quỹ
Tân Sửu (1h-3h): Kim đường
Quý Mão (5h-7h): Ngọc đường
Bính Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Mậu Thân (15h-17h): Thanh long
Kỷ Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Bạch hổ
Giáp Thìn (7h-9h): Thiên lao
Ất Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Đinh Mùi (13h-15h): Câu trần
Canh Tuất (19h-21h): Thiên hình
Tân Hợi (21h-23h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 13-08-1956 phạm vào các ngày kỵ:
Dương công kỵ nhật: Ngày Dương Công Kỵ làm việc gì cũng cần chú ý, đề phòng xảy ra tai nạn, hiểm họa. Đặc biệt xây dựng, khởi công vào ngày này thì không gặp hỏa hoạn cũng gặp tai nạn. Cưới hỏi, kết hôn thì vợ chồng không thuận hòa, dễ dẫn đến tan vỡ, li hôn.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tang Đố Mộc
Ngày Tang Đố Mộc kị các tuổi: Bính Ngọ, Canh Ngọ
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Nhâm Tý có Can (Thủy) tương đồng Chi (Thủy), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.
Ngày Nhâm Tý xung khắc với các tuổi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn
SAO TỐT
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Phúc Sinh: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Thiên Thụy: Tốt mọi việc
SAO XẤU
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tất - Kiết Tinh
Sao Tất, tên đầy đủ là Tất Nguyệt Ô, tướng tinh Ô (Con Quạ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Tất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Trần Tuấn.
Ngày Sao Tất Tốt cho xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
Kiêng kỵ: Đi thuyền
Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 13-08-1956 (08-07-1956 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Tý "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 8 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Tý thai thần ở vị trí Thương khố, Đôi, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài nhà kho và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 13/8/1919: Ngày sinh Viện sĩ - Hoạ sĩ Trần Vǎn Cẩn. Ông sinh tại thị xã Kiến An, nguyên quán ở Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, qua đời nǎm 1994 ở Hà Nội. Tác phẩm tiêu biểu: Em Thuý (sơn dầu), Gội đầu (khắc gỗ), Xuống đồng (tranh lụa), Tát nước đồng chiêm (sơn mài), Nữ dân quân vùng biển (sơn dầu)... Nǎm 1996, cố hoạ sĩ Trần Vǎn Cẩn được Nhà nước trao giải thưởng Hồ Chí Minh.
- 13/8/1945: Ngay sau khi được tin Nhật đầu hàng, TƯ Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc do Tổng bí thư Trường Chinh trực tiếp phụ trách. Uỷ ban đã ban bố Quân lệnh số 1, hạ lệnh tổng khởi nghĩa.
- 13/8/1945: Từ ngày 13 đến ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc Đảng cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào.
- 13/8/1976: Nhạc sĩ Cao Vǎn Lầu sinh nǎm 1892 ở tỉnh Long An qua đời tại TP.HCM. Sáng tác tiêu biểu của ông: Dạ cổ hoài lang; Từ bài Vọng cổ này đã hình thành dòng dân ca Cải lương Nam Bộ.
Sự kiện quốc tế:
- 13/8/1704: Trong Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha, quân Anh-La Mã Thần thánh đánh bại quân Pháp-Bayern trong trận Blenheim.
- 13/8/1871: Ngày sinh Caclipnêch là nhà hoạt động xuất sắc trong phong trào công nhân Đức, lãnh tụ phái tả Đảng xã hội Dân chủ Đức, người sáng lập ra Liên minh Xpactacut và Đảng cộng sản Đức. Ông mất vào ngày vào ngày 15-1-1919.
- 13/8/1927: Phi đen Caxtrô, nhà hoạt động cách mạng của Cuba ra đời.
- 13/8/1937: Trong Chiến tranh Trung-Nhật, bắt đầu Trận Thượng Hải, quân Nhật chiếm được thành phố sau đó vài tháng.
- 13/8/1961: Cộng hòa Dân chủ Đức đóng cửa biên giới với Tây Berlin nhằm ngăn chặn người dân Đông Đức vượt biên, khởi đầu cho bức tường Berlin.
- 13/8/1969: Liên Xô và Trung Quốc phát sinh xung đột tại khu vực biên giới Thiết Liệt Khắc Đề-hồ Zhalanashkol thuộc đoạn Tân Cương-Kazakhstan.
LichVanNien.Com.Vn