LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-01-2006
1. Tổng quan lịch âm ngày 15-01-2006
- Ngày dương lịch: 15-01-2006
- Ngày âm lịch: 16-12-2005
- Ngày Giáp Thìn tháng Kỷ Sửu năm Ất Dậu. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 15-01-2006 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Sát chủ âm
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-01-2006 là ngày Thanh Long Túc - Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h), Ất Hợi (21h-23h)
Ngày hắc đạo
Ngày Giáp Thìn
Tháng Kỷ Sửu
Năm Ất Dậu
Giờ Mậu Thìn
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Bính Dần (3h-5h)
Mậu Thìn (7h-9h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Quý Dậu (17h-19h)
Ất Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 1 năm 2006
3. Xem tốt xấu cho ngày 15-01-2006
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Dần (3h-5h): Tư mệnh
Mậu Thìn (7h-9h): Thanh long
Kỷ Tị (9h-11h): Minh đường
Nhâm Thân (15h-17h): Kim quỹ
Quý Dậu (17h-19h): Kim đường
Ất Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Thiên lao
Ất Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Đinh Mão (5h-7h): Câu trần
Canh Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Tân Mùi (13h-15h): Chu tước
Giáp Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 15-01-2006 phạm vào các ngày kỵ:
Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Phú Đăng Hỏa
Ngày Phú Đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tuất
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Giáp Thìn có Can (Mộc) tương khắc Chi (Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.
Ngày Giáp Thìn xung khắc với các tuổi: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
SAO TỐT
- Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
SAO XẤU
- Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
- Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
- Bạch Hổ: Kỵ an táng
- Sát Chủ: Xấu mọi việc
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Hư - Hung Tinh
Sao Hư, tên đầy đủ là Hư Nhật Thử, tướng tinh Thử (Con Chuột), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Hư là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cái Duyên.
Ngày Sao Hư Đối với hôn nhân, vợ chồng cần lưu ý để tránh ly tan.
Nam nữ cô miên bất nhất song
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.
Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.
Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư đăng viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 âm lịch thì Sao Hư phạm Diệt Một: Không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, kỵ nhất là đi thuyền không tránh khỏi rủi ro.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-01-2006 (16-12-2005 âm lịch) là ngày Thanh Long Túc (Hung). Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
- Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang
NHÂN THẦN
- Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
- Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Giáp Thìn thai thần ở vị trí Môn, Thê, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng, cửa phòng thai phụ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 15/1/1937: Báo Nhành lúa ra số đầu tiên tại Huế. Tờ báo đánh dấu thời kỳ Mặt trận dân chủ đấu tranh trên lĩnh vực báo chí công khai. Do bị đàn áp, tờ báo ra được tới số 9 vào ngày 13-9-1937 thì bị đình bản.
- 15/1/1952: Chị Bùi Thị Cúc, chiến sĩ công an tỉnh Hưng Yên được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh truy tặng Huân chương Độc lập hạng ba.
- 15/1/1970: Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội thông qua Pháp lệnh đặt các danh hiệu vinh dự cấp Nhà nước: Anh hùng lao động và Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Ngày 27-1 Chủ tịch Tôn Đức Thắng đã ký Lệnh công bố.
- 15/1/1973: Tổng thống Mỹ Ních xơn phải tuyên bố chấm dứt toàn bộ việc ném bom, bắn phá, thả mìn trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 trên miền Bắc từ 16-4-1972 đến 29-12-1972.
- 15/1/1976: Sư đoàn phòng không Hà Nội (tức sư đoàn 361) được Nhà nước tuyên dương đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
- 15/1/1898: Ngày sinh của Dương Quảng Hàm. Ông là nhà giáo dục và nhà nghiên cứu vǎn học. Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị, nổi bật nhất là cuốn Việt Nam Vǎn học sử yếu xuất bản nǎm 1941, sách giáo khoa của nhiều thế hệ học sinh.
- 15/1/1969: Ngày mất thiếu tướng Hoàng Sâm, tên thật là Trần Vǎn Kỳ. Ông sinh nǎm 1915 ở tỉnh Quảng Bình. Ông đã được Nhà nước truy tặng Huân chương Quân công hạng nhất.
Sự kiện quốc tế:
- 15/1/1559: Elizabeth I đăng quang Nữ hoàng Anh tại Westminster Abbey, Luân Đôn.
- 15/1/1936: Công trình đầu tiên có cấu trúc bao che hoàn toàn bằng kính thiết kế cho công ty thủy tinh Owens-Illinois hoàn thành tại Toledo, Ohio, Nhật Bản.
- 15/1/1944: Uỷ ban Cố vấn châu Âu quyết định chia cắt nước Đức.
- 15/1/1970: Muammar al-Gaddafi, sau thành công của cuộc đảo chính năm 1969, được công bố đứng đầu Libya.
- 15/1/1991: Kết thúc thời hạn Liên Hiệp Quốc đề ra để Iraq rút quân khỏi Kuwait, chuẩn bị mở ra cuộc Chiến tranh vùng Vịnh.
- 15/1/2001: Từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia phiên bản tiếng Anh được đưa lên internet.
- 15/1/1622: Ngày sinh nhà viết hài kịch Pháp Môlie (Molière). Ông nổi tiếng với các vở Trường học làm chồng, Trường học làm vợ, Jac Tuyphơ, Đông Goǎng, Người ghét đời, Lão hà tiện, Trưởng giả học làm quý tộc, Người bệnh tưởng.
LichVanNien.Com.Vn