LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-03-1975

1. Tổng quan lịch âm ngày 15-03-1975

  • Ngày dương lịch: 15-03-1975
  • Ngày âm lịch: 03-02-1975
  • Ngày Canh Thân tháng Kỷ Mão năm Ất Mão. Tiết Kinh trập
  • Ngày 15-03-1975 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-03-1975 là ngày Thiên Đường - Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h)
15

THỨ BẢY

Phải hai hòn đá mới đánh được lửa.
__Louisa May Alcott__
Ngày Canh Thân
3

Ngày hắc đạo

Ngày Canh Thân

Tháng Kỷ Mão

Năm Ất Mão

15:27:48

Giờ Giáp Thân

Tiết Kinh trập

THÁNG HAI

Giờ hoàng đạo

Bính Tý (23h-1h)

Đinh Sửu (1h-3h)

Canh Thìn (7h-9h)

Tân Tị (9h-11h)

Quý Mùi (13h-15h)

Bính Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 3 năm 1975

3. Xem tốt xấu cho ngày 15-03-1975

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Thanh long

Đinh Sửu (1h-3h): Minh đường

Canh Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Tân Tị (9h-11h): Kim đường

Quý Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Bính Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Thiên hình

Kỷ Mão (5h-7h): Chu tước

Nhâm Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Giáp Thân (15h-17h): Thiên lao

Ất Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Đinh Hợi (21h-23h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 15-03-1975 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thạch Lựu Mộc

Ngày Thạch Lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần, Mậu Dần

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Canh Thân có Can (Kim) tương đồng Chi (Kim), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Canh Thân xung khắc với các tuổi: Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ

SAO TỐT

  • Thiên Đức: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
  • Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
  • Giải Thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)
  • Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
  • Bạch Hổ: Kỵ an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Đê - Hung Tinh

Sao Đê, tên đầy đủ là Đê Thổ Lạc, tướng tinh Lạc (Con Lạc Đà), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Đê là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Giả Phục.

Ngày Sao Đê Để ý và thận trọng, tránh làm việc lớn. Tốt cho cầu an, lễ bái, và tụng kinh.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung
Phí tận điền viên, thương khố không
Mai táng bất khả dụng thử nhật
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này.

Kiêng kỵ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó.

Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-03-1975 (03-02-1975 âm lịch) là ngày Thiên Đường (Cát). Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
  • Ngày 3 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Canh Thân thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Táo, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay sát bột và bếp lò. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 15/3/1874: Chính phủ Pháp và triều Nguyễn ký kết Hòa ước Giáp Tuất, công nhận chủ quyền vĩnh viễn của Pháp đối với Nam Kỳ.
  • 15/3/1945: Tổng Bộ Việt Minh phát Hịch kháng Nhật cứu nước. Nội dung vạch rõ: Giặc Nhật là kẻ thù số 1 và báo trước rằng cách mạng nhất định thắng lợi.
  • 15/3/1949: Từ ngày 15-3 đến 30-4-1949, bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn.
  • 15/3/1953: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Doanh nghiệp Điện ảnh và nhiếp ảnh Việt Nam
  • 15/3/1960: Cao trào Đồng khởi của Bến Tre. Hơn 5.000 phụ nữ gồm đủ các thành phần, đủ mọi lứa tuổi của các xã Phước Hiệp, Bình Khánh, Định Thuỷ, Đa Phước Hội, An Định, Thành Thới họp thành một đoàn người đội khǎn tang, mặc áo rách, bồng con, kéo vào quận Mỏ Cày, đòi chấm dứt chiến tranh, đòi bồi thường tính mạng, đòi trừng trị bọn ác ôn ở Phước Hiệp. Bè lũ Mỹ - Diệm rất sợ lực lượng hùng hậu này và chúng đã phải gọi là Đội quân tóc dài.

Sự kiện quốc tế:

  • 15/3/1831: Văn hào Victor Hugo xuất bản quyển tiểu thuyết lịch sử nổi tiếng Nhà thờ Đức Bà Paris.
  • 15/3/1933: Adolf Hitler, lãnh đạo Đảng Quốc Xã, lên cầm quyền nước Đức, lập ra Đế chế thứ ba. Chế độ này kéo dài được 12 năm.
  • 15/3/2003: Tổ chức Y tế Thế giới báo động về sự xuất hiện của vi khuẩn SARS tại các nước châu Á và Canada.

LichVanNien.Com.Vn