LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-04-2116
1. Tổng quan lịch âm ngày 15-04-2116
- Ngày dương lịch: 15-04-2116
- Ngày âm lịch: 03-03-2116
- Ngày Tân Hợi tháng Nhâm Thìn năm Bính Tý. Tiết Thanh minh
- Ngày 15-04-2116 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-04-2116 là ngày Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- Giờ hoàng đạo: Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
THỨ TƯ
Ngày hoàng đạo
Ngày Tân Hợi
Tháng Nhâm Thìn
Năm Bính Tý
Giờ Kỷ Hợi
Tiết Thanh minh
Giờ hoàng đạo
Kỷ Sửu (1h-3h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 4 năm 2116
3. Xem tốt xấu cho ngày 15-04-2116
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Nhâm Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh long
Ất Mùi (13h-15h): Minh đường
Mậu Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Kỷ Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Bạch hổ
Canh Dần (3h-5h): Thiên lao
Tân Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Quý Tị (9h-11h): Câu trần
Bính Thân (15h-17h): Thiên hình
Đinh Dậu (17h-19h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 15-04-2116 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thoa Xuyến Kim
Ngày Thoa Xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tân Hợi có Can (Kim) tương sinh Chi (Thủy), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Ngày Tân Hợi xung khắc với các tuổi: Ất Tị, Kỷ Tị, Ất Hợi
SAO TỐT
- Thiên Thành: Tốt mọi việc
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Tuế Hợp: Tốt mọi việc
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
- Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
- Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Bích - Kiết Tinh
Sao Bích, tên đầy đủ là Bích Thủy Du, tướng tinh Du (Con Nhím), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Bích là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tang Cung.
Ngày Sao Bích Tốt cho hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.
Ti tâm đại thục phúc thao thiên
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
Kiêng kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.
Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-04-2116 (03-03-2116 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Kiếp (Cát). Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 3 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Hợi thai thần ở vị trí Trù, Táo, Sàng, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 15/4/1945: Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương triệu tập hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ tại Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang và do đồng chí Trường Chinh chủ trì
- 15/4/1946: Bộ Quốc phòng khai giảng khoá đầu tiên trường võ bị Trần Quốc Tuấn (Tức là trường sĩ quan lục quân sau này) để đào tạo những sĩ quan ưu tú của quân đội cách mạng Việt Nam. Ngày 14-4 trở thành ngày truyền thống của trường sĩ quan lục quân.
- 15/4/1949: Bộ Quốc phòng đã quyết định thành lập Đại đoàn 308 (Còn gọi là sư đoàn Quân Tiên phong) là đại đoàn chủ lực đầu tiên của quân đội ta.
- 15/4/1992: Quốc Hội khoá 8 tại kỳ họp thứ 11 đã thông qua hiến pháp mới của nước ta. Hiến Pháp mới có 147 điều, 12 chương.
Sự kiện quốc tế:
- 15/4/1912: Tàu khách RMS Titanic chìm vào khoảng 2 giờ 40 phút sau khi đụng vào một tảng băng trôi, khiến hơn 1.500 người thiệt mạng.
- 15/4/1923: Nội tiết tố insulin bắt đầu được bán cho người bệnh tiểu đường.
- 15/4/1955: Tiệm ăn McDonald's đầu tiên khai trương ở Des Plains, Illinois.
- 15/4/1991: Các ngoại trưởng của các nước trong Cộng đồng châu Âu đã đồng ý xoá bỏ tất cả các lệnh cấm vận còn lại đối với Nam Phi.
- 15/4/1994: Đại diện 124 nước và Cộng đồng Châu Âu ký Hiệp định Marrakesh, sửa đổi Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại, lập Tổ chức Thương mại Thế giới (có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1995).
LichVanNien.Com.Vn