LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-07-1605

1. Tổng quan lịch âm ngày 15-07-1605

  • Ngày dương lịch: 15-07-1605
  • Ngày âm lịch: 30-05-1605
  • Ngày Quý Mão tháng Nhâm Ngọ năm Ất Tị. Tiết Tiểu thử
  • Ngày 15-07-1605 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Vãng vong
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-07-1605 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
15

THỨ SÁU

Ngày Kỹ năng Giới trẻ Thế giới
Bạn chẳng bao giờ biết được mình có thể làm nhiều đến thế nào trong đời.
__Jack Ma__
Ngày Quý Mão
30

Ngày hoàng đạo

Ngày Quý Mão

Tháng Nhâm Ngọ

Năm Ất Tị

18:47:4

Giờ Tân Dậu

Tiết Tiểu thử

THÁNG NĂM

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Tân Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 7 năm 1605

3. Xem tốt xấu cho ngày 15-07-1605

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh

Giáp Dần (3h-5h): Thanh long

Ất Mão (5h-7h): Minh đường

Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường

Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Quý Sửu (1h-3h): Câu trần

Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình

Đinh Tị (9h-11h): Chu tước

Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ

Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao

Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 15-07-1605 phạm vào các ngày kỵ:

Vãng vong: Ngày vãng vong còn được gọi là ngày Lục Sát, tức "ngày đi không về". Ngày này chủ về sự chết chóc, tai ương, mất tài sản tiền của.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kim Bạch Kim

Ngày Kim Bạch Kim kị các tuổi: Bính Thân, Canh Thân

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Quý Mão có Can (Quý - Thủy) tương sinh Chi (Mão - Mộc), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Ngày Quý Mão xung khắc với các tuổi: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão

SAO TỐT

  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • U Vi Tinh: Tốt mọi việc
  • Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
  • Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
  • Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Cang - Hung Tinh

Sao Cang, tên đầy đủ là Cang Kim Long, tướng tinh Long (Con Rồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cang là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ngô Hán.

Ngày Sao Cang Cẩn trọng với sao này, mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những sự kiện lớn như cưới hỏi

Cang tinh tạo tác Trưởng phòng đường
Thập nhật chi trung chủ hữu ương
Điền địa tiêu ma, quan thất chức
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).

Kiêng kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.

Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-07-1605 (30-05-1605 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 30 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Mão thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 15/7/1910: Nhà hoạt động Cách mạng Nguyễn Duy Trinh ra đời tại tỉnh Nghệ An và qua đời năm 1985 tại Hà Nội.
  • 15/7/1946: Khoá học đầu tiên khai giảng tại 15 phố Trần Bình Trọng, Hà Nội.
  • 15/7/1974: Ngày công bố kết quả thi toán quốc tế lần thứ 16 tổ chức tại nước Cộng hoà dân chủ Đức.
  • 15/7/1950: Tại chiến khu Việt Bắc đã thành lập đội thanh niên xung phong đầu tiên, gồm 225 người từ 18 đến 25 tuổi để phục vụ chiến dịch Biên giới.

Sự kiện quốc tế:

  • 15/7/1606: Rembran - danh hoạ người Hà Lan ra đời. Ông là nghệ sĩ tài hoa để lại nhiều tác phẩm có giá trị to lớn như: Tuần tra đêm, Tự hoạ.
  • 15/7/1741: Aleksei Chirikov trông thấy vùng đất tại Đông Nam Alaska, ông phái người vào bờ và họ trở thành những người châu Âu đầu tiên viếng thăm Alaska.
  • 15/7/1799: Các binh sĩ Pháp phát hiện ra Phiến đá Rosetta ở gần thành phố cảng Rosetta thuộc Ai Cập.
  • 15/7/1966: Quân đội Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa phát động Chiến dịch Hastings nhằm ngăn chặn một đợt tấn công của Quân đội Nhân dân Việt Nam qua khu phi quân sự chia cắt hai miền.
  • 15/7/2003: AOL Time Warner giải thể Netscape, Quỹ Mozilla được thành lập nhằm đảm bảo Mozilla có thể tồn tại mà không cần Netscape.
  • 15/7/1904: Anto Paplôvich Sêkhốp là nhà vǎn nổi tiếng Nga qua đời tại Đức. Ông sinh ngày 29-1-1860, được coi là nhà viết truyện ngắn thiên tài bậc nhất qua các tác phẩm: Anh béo, anh gầy, Cái chết của một viên chức, Con kỳ nhông, Nỗi buồn Vanka, Người đàn bà có con chó nhỏ... Ông còn là nhà cách tân nghệ thuật sân khấu Nga lỗi lạc.

LichVanNien.Com.Vn