LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-08-1605

1. Tổng quan lịch âm ngày 15-08-1605

  • Ngày dương lịch: 15-08-1605
  • Ngày âm lịch: 02-07-1605
  • Ngày Giáp Tuất tháng Giáp Thân năm Ất Tị. Tiết Lập thu
  • Ngày 15-08-1605 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-08-1605 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h), Ất Hợi (21h-23h)
15

THỨ HAI

Không chính kiến nào đáng để bạn đi đốt nhà hàng xóm.
__Voltaire__
Ngày Giáp Tuất
2

Ngày hoàng đạo

Ngày Giáp Tuất

Tháng Giáp Thân

Năm Ất Tị

19:7:9

Giờ Giáp Tuất

Tiết Lập thu

THÁNG BẢY

Giờ hoàng đạo

Bính Dần (3h-5h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Nhâm Thân (15h-17h)

Quý Dậu (17h-19h)

Ất Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 8 năm 1605

3. Xem tốt xấu cho ngày 15-08-1605

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Tư mệnh

Mậu Thìn (7h-9h): Thanh long

Kỷ Tị (9h-11h): Minh đường

Nhâm Thân (15h-17h): Kim quỹ

Quý Dậu (17h-19h): Kim đường

Ất Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Thiên lao

Ất Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Đinh Mão (5h-7h): Câu trần

Canh Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Tân Mùi (13h-15h): Chu tước

Giáp Tuất (19h-21h): Bạch hổ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sơn Đầu Hỏa

Ngày Sơn Đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Giáp Tuất có Can (Giáp - Mộc) tương khắc Chi (Tuất - Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày Giáp Tuất xung khắc với các tuổi: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất

SAO TỐT

  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Thiên Quan: Tốt mọi việc
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Kính Tâm: Tốt đối với an táng

SAO XẤU

  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
  • Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
  • Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Tâm - Hung Tinh

Sao Tâm, tên đầy đủ là Tâm Nguyệt Hồ, tướng tinh Hồ (Con Chồn), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Tâm là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Khấu Tuân.

Ngày Sao Tâm Tránh chi tiêu, khai trương, hôn thú, kiện tụng.

Tâm tinh tạo tác đại vi hung
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa
Sự sự giáo quân một thủy chung.

Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.

Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-08-1605 (02-07-1605 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
  • Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
  • Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Giáp Tuất thai thần ở vị trí Môn, Thê, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 15/8/1945: Từ ngày 25-8 đến 28-8-1945, Việt Nam giải phóng quân cùng toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
  • 15/8/1946: Chính phủ ra quyết định thành lập thị xã Hưng Yên, gồm có 2 khu phố Đầu Lĩnh và Đằng Giang.

Sự kiện quốc tế:

  • 15/8/1760: Trong Chiến tranh Bảy năm, quân đội Phổ do Friedrich Đại đế đánh bại một đạo quân Áo trong Trận Liegnitz.
  • 15/8/1771: Ngày sinh Oantơ Xcốt, nhà vǎn Anh, sinh ra tại Xcốtlen và qua đời nǎm 1832.
  • 15/8/18671: Pharađây - nhà vật lý và hoá học người Anh qua đời. Ông sinh ngày 22-9-1791 là người phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ, chỉ ra hiện tượng phát quang và khám phá ra tính nghịch từ.
  • 15/8/1914: Kênh đào Panama bắt đầu cho phép tàu thuyền qua lại, rút ngắn hải trình giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương thông qua Eo đất Panama.
  • 15/8/1945: Thiên hoàng Nhật Bản Hirohito tuyên bố đầu hàng Đồng Minh, kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.
  • 15/8/1991: Kaysone Phomvihane thôi chức Thủ tướng và bắt đầu nhiệm kỳ Chủ tịch nước thứ ba của Lào, ông giữ chức vụ này cho đến khi mất.

LichVanNien.Com.Vn