LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-11-1981

1. Tổng quan lịch âm ngày 15-11-1981

  • Ngày dương lịch: 15-11-1981
  • Ngày âm lịch: 19-10-1981
  • Ngày Đinh Dậu tháng Kỷ Hợi năm Tân Dậu. Tiết Lập đông
  • Ngày 15-11-1981 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Sát chủ âm
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-11-1981 là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Kỷ Dậu (17h-19h)
15

CHỦ NHẬT

Nơi nào có phẩm giá mà lại không có sự trung thực?
__Marcus Tullius Cicero__
Ngày Đinh Dậu
19

Ngày hắc đạo

Ngày Đinh Dậu

Tháng Kỷ Hợi

Năm Tân Dậu

18:41:15

Giờ Kỷ Dậu

Tiết Lập đông

THÁNG MƯỜI

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 11 năm 1981

3. Xem tốt xấu cho ngày 15-11-1981

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Tư mệnh

Nhâm Dần (3h-5h): Thanh long

Quý Mão (5h-7h): Minh đường

Bính Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Đinh Mùi (13h-15h): Kim đường

Kỷ Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Tân Sửu (1h-3h): Câu trần

Giáp Thìn (7h-9h): Thiên hình

Ất Tị (9h-11h): Chu tước

Mậu Thân (15h-17h): Bạch hổ

Canh Tuất (19h-21h): Thiên lao

Tân Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 15-11-1981 phạm vào các ngày kỵ:

Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sơn Hạ Hỏa

Ngày Sơn Hạ Hỏa kị các tuổi: Canh Dần, Nhâm Dần

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Đinh Dậu có Can (Hỏa) tương khắc Chi (Kim), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Đinh Dậu xung khắc với các tuổi: Ất Mão, Quý Mão, Quý Tị, Quý Hợi, Quý Dậu

SAO TỐT

  • Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
  • Thiên Phúc: Tốt mọi việc
  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

SAO XẤU

  • Chu Tước Hắc Đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Phòng - Kiết Tinh

Sao Phòng, tên đầy đủ là Phòng Nhật Thố, tướng tinh Thố (Con Thỏ), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Phòng là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Yêm.

Ngày Sao Phòng Tốt cho đất đai, động thổ, cưới hỏi vì sao này mang lại vượng lộc.

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện
Tam niên bào tử chế triều đường.

Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, cắt áo.

Kiêng kỵ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì cả.

Ngoại lệ: Sao Phòng gặp ngày Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, ngày Dậu càng tốt hơn, vì sao Phòng đăng viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-11-1981 (19-10-1981 âm lịch) là ngày Đường Phong (Cát). Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
  • Ngày 19 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Đinh Dậu thai thần ở vị trí Thương khố, Môn, Phòng, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong nhà kho, phòng và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 15/11/1923: Ngày sinh nhạc sĩ Văn Cao ra. Ông sinh ra tại Nam ĐỊnh. Nǎm 1944, ông sáng tác bài hát Tiến quân ca để cổ vũ phong trào Cách mạng của nhân dân ta. Kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá I của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đã chọn bài hát này làm Quốc ca Việt Nam cho tới ngày nay.
  • 15/11/1961: Hội đồng an ninh Mỹ đã thống kê kế hoạch Xtalây Taylo, kế hoạch đầu tiên của chiến tranh đặc biệt nhằm bình định miền nam trong 18 tháng, rồi tiến ra miền Bắc..
  • 15/11/1965: Đoàn đại biểu anh hùng và chiến sĩ thi đua các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam ra thǎm miền Bắc.
  • 15/11/1975: Từ ngày 15-11 đến ngày 21-11-1975, tại thành phố Sài Gòn - Gia Định, Đoàn đại biểu miền Bắc tiến hành hội nghị Hiệp thương chính trị để bàn vấn đề thống nhất nước Việt Nam về mặt Nhà nước.
  • 15/11/1968: Quân lực Hoa Kỳ mở đầu Chiến dịch Commando Hunt, nhằm ngăn cản Quân đội Nhân dân Việt Nam không thể chở quân và đạn dược trên đường Trường Sơn.

Sự kiện quốc tế:

  • 15/11/1864: Trong cuộc nội chiến Hoa Kỳ: Tướng miền Bắc William Tecumseh Sherman bắt đầu Cuộc hành quân ra Biển, tàn phá tài sản và cơ sở hạ tầng trên đường đi từ Atlanta đến Savannah, Georgia.
  • 15/11/2012: Tại hội nghị lần thứ nhất của Ban Chấp hành Trung ương khóa 18, Tập Cận Bình trở thành Tổng bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, 9 thành viên của Ủy ban Thường vụ cục chính trị được bầu ra.
  • 15/11/1920: Hội Quốc Liên họp lần đầu tiên tại Genève, Thụy Sĩ, 41 quốc gia thành viên sáng lập có mặt.
  • 15/11/1966: Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương được hình thành với ba thành viên là Úc, New Zealand, Fiji.
  • 15/11/1988: Tàu vũ trụ Buran, đối trọng của Liên Xô với tàu con thoi của NASA, được phóng lên không có người lái trong chuyến bay duy nhất.

LichVanNien.Com.Vn