LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 16-11-2006
1. Tổng quan lịch âm ngày 16-11-2006
- Ngày dương lịch: 16-11-2006
- Ngày âm lịch: 26-09-2006
- Ngày Kỷ Dậu tháng Mậu Tuất năm Bính Tuất. Tiết Lập đông
- Ngày 16-11-2006 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 16-11-2006 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Quý Dậu (17h-19h)
THỨ NĂM
Ngày hoàng đạo
Ngày Kỷ Dậu
Tháng Mậu Tuất
Năm Bính Tuất
Giờ Mậu Thìn
Tiết Lập đông
Giờ hoàng đạo
Giáp Tý (23h-1h)
Bính Dần (3h-5h)
Đinh Mão (5h-7h)
Canh Ngọ (11h-13h)
Tân Mùi (13h-15h)
Quý Dậu (17h-19h)
2. Lịch tháng 11 năm 2006
3. Xem tốt xấu cho ngày 16-11-2006
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Tư mệnh
Bính Dần (3h-5h): Thanh long
Đinh Mão (5h-7h): Minh đường
Canh Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Tân Mùi (13h-15h): Kim đường
Quý Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Ất Sửu (1h-3h): Câu trần
Mậu Thìn (7h-9h): Thiên hình
Kỷ Tị (9h-11h): Chu tước
Nhâm Thân (15h-17h): Bạch hổ
Giáp Tuất (19h-21h): Thiên lao
Ất Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
Ngày 16-11-2006 phạm vào các ngày kỵ:
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ
Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Kỷ Dậu có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Ngày Kỷ Dậu xung khắc với các tuổi: Tân Mão, Ất Mão
SAO TỐT
- Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Lại: Xấu mọi việc
- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Đẩu - Kiết Tinh
Sao Đẩu, tên đầy đủ là Đẩu Mộc Giải, tướng tinh Giải (Con Cua), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Đẩu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tống Hữu.
Ngày Sao Đẩu Thích hợp cho hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi.
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.
Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, may áo, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.
Kiêng kỵ: Rất kỵ đi thuyền. Con sinh vào ngày này nên đặt tên là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng thì mới dễ nuôi.
Ngoại lệ: Sao Đẩu gặp ngày Tỵ mất sức, gặp ngày Dậu tốt. Gặp ngày Sửu đăng viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 16-11-2006 (26-09-2006 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
- Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại
NHÂN THẦN
- Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
- Ngày 26 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Kỷ Dậu thai thần ở vị trí Đại môn, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa chính của ngôi nhà mà thai phụ sinh sống. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 16/11/1308: Trần Khâm, tức Trần Nhân Tông qua đời. Ông sinh ngày 7-12-1258. Triều đại ông nổi bật tinh thần nhân quân dân đại đoàn kết, nổi tiếng qua hai cuộc Hội nghị Diên Hồng và Bình Than, và hai lần chiến thắng quân Nguyên xâm lược.
- 16/11/1925: Ngày sinh nhà vǎn Nguyễn Thành Long. Ông sinh ra tại TP.Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và qua đời nǎm 1991 tại Hà Nội.
- 16/11/1983: Từ ngày 16-11 đến 18-11-1983, tại Hà Nội đã diễn ra Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ IV.
- 16/11/1989: Chủ tịch Hội đồng nhà nước Võ Chí Công đã ký lệnh công bố Pháp lệnh về đê điều..
- 16/11/1991: Từ ngày 16-11 đến ngày 19-11-1991: Đại hội Đảng bộ Hà Nội lần thứ XI đã tiến hành.
Sự kiện quốc tế:
- 16/11/1789: Lễ Tạ ơn được tiến hành ở quy mô quốc gia tại Hoa Kỳ theo đề nghị Tổng thống George Washington và được Quốc hội phê chuẩn.
- 16/11/1532: Francisco Pizarro và binh lính của mình bắt được Hoàng đế Inca Atahualpa trong trận Cajamarca.
- 16/11/1632: Quốc vương Gustav II Adolf của Thụy Điển tử trận khi giáo chiến với quân La Mã Thần thánh trong trận Lützen.
- 16/11/1942: Chiến tranh thế giới thứ hai: Chiến dịch Bó đuốc tại Bắc Phi kết thúc với thắng lợi của Đồng Minh.
- 16/11/1945: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO) được thành lập.
- 16/11/1920: Qantas, hàng hàng không quốc gia Úc, được thành lập tại Winton, Queensland.
LichVanNien.Com.Vn