LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17-01-1986

1. Tổng quan lịch âm ngày 17-01-1986

  • Ngày dương lịch: 17-01-1986
  • Ngày âm lịch: 08-12-1985
  • Ngày Tân Dậu tháng Kỷ Sửu năm Ất Sửu. Tiết Tiểu hàn
  • Ngày 17-01-1986 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Thọ tử
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 17-01-1986 là ngày Thanh Long Túc - Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Đinh Dậu (17h-19h)
17

THỨ SÁU

Lễ vía Phật Thích Ca Thành Đạo
Hãy học cách nói không. Đừng để miệng của bạn chất oằn lưng bạn.
__Jim Rohn__
Ngày Tân Dậu
8

Ngày hắc đạo

Ngày Tân Dậu

Tháng Kỷ Sửu

Năm Ất Sửu

6:38:39

Giờ Tân Mão

Tiết Tiểu hàn

THÁNG CHẠP

Giờ hoàng đạo

Mậu Tý (23h-1h)

Canh Dần (3h-5h)

Tân Mão (5h-7h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Ất Mùi (13h-15h)

Đinh Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 1 năm 1986

3. Xem tốt xấu cho ngày 17-01-1986

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Tư mệnh

Canh Dần (3h-5h): Thanh long

Tân Mão (5h-7h): Minh đường

Giáp Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Ất Mùi (13h-15h): Kim đường

Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Kỷ Sửu (1h-3h): Câu trần

Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên hình

Quý Tị (9h-11h): Chu tước

Bính Thân (15h-17h): Bạch hổ

Mậu Tuất (19h-21h): Thiên lao

Kỷ Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 17-01-1986 phạm vào các ngày kỵ:

Thọ tử: ngày thọ tử là ngày xấu. Ngày nhận lấy mọi điều không may, biệt ly. Tuyệt đối không nên thực hiện các việc trọng đại như xây nhà, cưới xin, mua xe, làm ăn lớn...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thạch Lựu Mộc

Ngày Thạch Lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần, Mậu Dần

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Tân Dậu có Can (Kim) tương đồng Chi (Kim), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Tân Dậu xung khắc với các tuổi: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi

SAO TỐT

  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Ngũ Hợp: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Ngục: Xấu mọi việc
  • Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
  • Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
  • Câu Trận: Kỵ an táng
  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Lâu - Kiết Tinh

Sao Lâu, tên đầy đủ là Lâu Kim Cẩu, tướng tinh Cẩu (Con Chó), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Lâu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Long.

Ngày Sao Lâu Tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.

Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 17-01-1986 (08-12-1985 âm lịch) là ngày Thanh Long Túc (Hung). Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
  • Ngày 8 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Tân Dậu thai thần ở vị trí Thương khố, Thê, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 17/1/1946: Ngày mất của Bích Khê, tên thật là Lê Quang Lương. Bích Khê sinh ngày 24-3-1916 tại xã Phước Lộc, huyện Sơn Tinh tỉnh Quảng Ngãi. Bích Khê để lại ba tập thơ: Mấy dòng thơ cũ (1931-1936), Tinh huyết (1939). Tinh Hoa (1938-1944); một tập vǎn xuôi tự truyện Lột truồng.
  • 17/1/1947: Quân Pháp từ Nam Ô đánh lên đèo Hải Vân và đổ bộ lên Lǎng Cô, cố khai thông con đường qua đèo Hải Vân để tiếp viện cho đồng bọn đang bị quân dân Thừa Thiên vây đánh trong thành phố Huế. Dựa vào thế núi hiểm trở, vệ quốc đoàn đã chặn đánh địch trên cả 2 tuyến đường bộ và đường sắt. Trong 3 ngày chiến đấu dũng cảm ta đã tiêu diệt hơn 200 lính Âu Phi, biến Hải Vân thành mồ chôn giặc Pháp.
  • 17/1/1960: Dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ Bến Tre, nhân dân các xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày đã nổi dậy đánh đồn bốt, diệt ác ôn, giải tán chính quyền địch, giành lấy quyền làm chủ thôn xã. Từ ba xã đó, cuộc nổi dậy lan ra toàn huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre. Tiếp đó, phong trào Đồng khởi như nước vỡ bờ nổ ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung bộ.
  • 17/1/1978: 17-1-1978 đến 22-1-1978: Hội nghị công tác dân tộc cả nước lần đầu tiên đã họp ở thành phố Nha Trang. Hội nghị đã bàn và thống nhất phương hướng công tác dân tộc trong những nǎm tới.

Sự kiện quốc tế:

  • 17/1/1811: Chiến tranh giành độc lập Mexico: trong trận Cầu Calderón, đội quân Tây Ban Nha gồm 6.000 binh lính đánh bại quân số cách mạng gần 100.000 người của Mexico.
  • 17/1/1982: Ngày Chủ nhật Lạnh - nhiệt độ tại Hoa Kỳ giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 100 năm ở nhiều thành phố.
  • 17/1/1992: Trong một chuyến viếng thăm Hàn Quốc, Thủ tướng Nhật Bản Miyazawa Kiichi bày tỏ lời xin lỗi về việc quân lính Nhật ép buộc phụ nữ Triều Tiên làm nô lệ tình dục trong chiến tranh thế giới thứ hai.
  • 17/1/1995: Động đất lớn Hanshin với cường độ 7,3 (theo thang độ lớn sửa đổi của Cơ quan Khí tượng Nhật Bản) xảy ra gần thành phố Kobe, Nhật Bản, phá hủy toàn bộ thành phố, làm 6.433 người thiệt mạng.
  • 17/1/1991: Liên quân gồm 40 nước do Mỹ cầm đầu đã mở cuộc tiến công đầu tiên bằng tên lửa phóng từ tàu chiến Mỹ ở ngoài khơi vịnh Pécxích và sau đó dùng máy bay ném bom xuống các mục tiêu quan trọng ở Côoét và Irắc. Chiến tranh vùng Vịnh đã kéo dài suốt 40 ngày đêm, đến ngày 28-1-1991 mới kết thúc.

LichVanNien.Com.Vn