LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17-02-1971

1. Tổng quan lịch âm ngày 17-02-1971

  • Ngày dương lịch: 17-02-1971
  • Ngày âm lịch: 22-01-1971
  • Ngày Quý Dậu tháng Canh Dần năm Tân Hợi. Tiết Lập xuân
  • Ngày 17-02-1971 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 17-02-1971 là ngày Thuần Dương - Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
17

THỨ TƯ

Chúng ta không ham muốn gì bằng ham muốn những thứ không được có.
__Publilius Syrus__
Ngày Quý Dậu
22

Ngày hắc đạo

Ngày Quý Dậu

Tháng Canh Dần

Năm Tân Hợi

23:47:32

Giờ Nhâm Tý

Tiết Lập xuân

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Tân Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 2 năm 1971

3. Xem tốt xấu cho ngày 17-02-1971

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh

Giáp Dần (3h-5h): Thanh long

Ất Mão (5h-7h): Minh đường

Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường

Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Quý Sửu (1h-3h): Câu trần

Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình

Đinh Tị (9h-11h): Chu tước

Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ

Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao

Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 17-02-1971 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim

Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Quý Dậu có Chi (Thủy) tương sinh Can (Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Quý Dậu xung khắc với các tuổi: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu

SAO TỐT

  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Âm Đức: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Huyền Vũ: Kỵ an táng
  • Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Chẩn - Kiết Tinh

Sao Chẩn, tên đầy đủ là Chẩn Thủy Dẫn, tướng tinh Dẫn (Con Giun), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Chẩn là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Trực.

Ngày Sao Chẩn Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát.

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung
Đại đại vi quan thụ sắc phong
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng
Hôn nhân long tử xuất long cung.

Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.

Kiêng kỵ: Đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 17-02-1971 (22-01-1971 âm lịch) là ngày Thuần Dương (Cát). Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 22 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Dậu thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và cửa phòng. Do đó, không nên di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa độc lỗ, đóng đinh những đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 17/2/1791: Ngày sinh Lê Hữu Trác, hiệu Hải Thượng Lãn Ông, quê ở tỉnh Hưng Yên. Ông sinh nǎm 1720, là một đại danh y, nhà vǎn, nhà thơ và nhà tư tưởng lớn thời Lê Mạt.
  • 17/2/1947: Kết thúc 60 ngày đêm chiến đấu dũng cảm của quân và dân Thủ đô. Trong 60 ngày đêm quân dân Thủ đô đã tiêu diệt gần 2000 tên địch, nổi tiếng với những trận đánh ở nhà Xôva, chợ Đồng Xuân, trường Trần Nhật Duật, hoàn thành nhiệm vụ tiêu hao sinh lực địch và giam chân một lực lượng lớn quân đội Pháp ở Hà Nội.
  • 17/2/1979: Trung Quốc phát động chiến tranh biên giới với Việt Nam sau nhiều tuần căng thẳng và xây dựng quân đội dọc theo biên giới.

Sự kiện quốc tế:

  • 17/2/1616: Nỗ Nhĩ Cáp Xích lên ngôi hãn, kiến lập Đại Kim, tiền thân của triều Thanh.
  • 17/2/1859: Trong Chiến tranh Pháp-Đại Nam, quân Pháp đánh chiếm thành công thành Gia Định, song phá hủy thành một thời gian sau đó.
  • 17/2/2012: Tổng thống Đức Christian Wulff tuyên bố từ chức sau nhiều ngày bị chỉ trích liên quan đến những mối quan hệ với giới kinh tế để hưởng lợi vật chất.

LichVanNien.Com.Vn