LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18-06-1604
1. Tổng quan lịch âm ngày 18-06-1604
- Ngày dương lịch: 18-06-1604
- Ngày âm lịch: 21-05-1604
- Ngày Tân Mùi tháng Canh Ngọ năm Giáp Thìn. Tiết Mang chủng
- Ngày 18-06-1604 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 18-06-1604 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
- Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
THỨ SÁU
Ngày hắc đạo
Ngày Tân Mùi
Tháng Canh Ngọ
Năm Giáp Thìn
Giờ Quý Tị
Tiết Mang chủng
Giờ hoàng đạo
Canh Dần (3h-5h)
Tân Mão (5h-7h)
Quý Tị (9h-11h)
Bính Thân (15h-17h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 6 năm 1604
3. Xem tốt xấu cho ngày 18-06-1604
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Kim quỹ
Tân Mão (5h-7h): Kim đường
Quý Tị (9h-11h): Ngọc đường
Bính Thân (15h-17h): Tư mệnh
Mậu Tuất (19h-21h): Thanh long
Kỷ Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thiên hình
Kỷ Sửu (1h-3h): Chu tước
Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Ất Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Đinh Dậu (17h-19h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Lộ Bàng Thổ
Ngày Lộ Bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý, Bính Tý
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tân Mùi có Chi (Mùi - Thổ) tương sinh Can (Tân - Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Ngày Tân Mùi xung khắc với các tuổi: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
SAO TỐT
- Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Cang - Hung Tinh
Sao Cang, tên đầy đủ là Cang Kim Long, tướng tinh Long (Con Rồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cang là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ngô Hán.
Ngày Sao Cang Cẩn trọng với sao này, mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những sự kiện lớn như cưới hỏi
Thập nhật chi trung chủ hữu ương
Điền địa tiêu ma, quan thất chức
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
Kiêng kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 18-06-1604 (21-05-1604 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 21 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Mùi thai thần ở vị trí Trù, Táo, Xí, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới, tiếp xúc, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi và đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 18/6/1985: Nhà hoạt động cách mạng, nhà thơ Xuân Thủy qua đời tại Hà Nội. Ông tên thật là Nguyễn Trọng Khâm sinh ngày 2-9-1912 tại xã Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội. Các tập thơ tiêu biểu của ông: Thơ Xuân Thuỷ (1974) và Đương xuân (1979).
- 18/6/1949: Cục Vận tải thuộc Bộ Quốc phòng được thành lập.
- 18/6/1960: Đoàn Vinh Quang là đơn vị đầu tiên đạt danh hiệu Ba nhất.
Sự kiện quốc tế:
- 18/6/1053: Humphrey của Hauteville thống lĩnh quân đội Norman trong trận Civitate chống lại các lực lượng của Giáo hoàng Nicholas II và Đế quốc La Mã Thần thánh.
- 18/6/1815: Chiến tranh Liên minh thứ bảy: Napoléon Bonaparte thất bại trong trận chiến cuối cùng của ông, trận Waterloo tại nước Bỉ ngày nay.
- 18/6/1858: Charles Darwin nhận được bản thảo từ người bạn là nhà tự nhiên học Alfred Russel Wallace về chọn lọc tự nhiên, điều này thúc đẩy Darwin công bố lý thuyết của ông về tiến hóa.
- 18/6/1882: Đimitơrốps vị lãnh tụ của cách mạng Bungari, người xây dựng nước Bungari XHCN, nhà hoạt động lỗi lạc của phong trào cộng sản quốc tế ra đời.
- 18/6/1983: Trên tàu con thoi Challenger, nhà du hành vũ trụ Sally Ride trở thành người phụ nữ Hoa Kỳ đầu tiên bay vào không gian.
- 18/6/2012: Salman bin Abdulaziz Al Saud trở thành Thái tử Ả Rập Saudi.
LichVanNien.Com.Vn