LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18-10-1977

1. Tổng quan lịch âm ngày 18-10-1977

  • Ngày dương lịch: 18-10-1977
  • Ngày âm lịch: 06-09-1977
  • Ngày Mậu Thân tháng Canh Tuất năm Đinh Tị. Tiết Hàn lộ
  • Ngày 18-10-1977 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 18-10-1977 là ngày Thanh Long Đầu - Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h)
18

THỨ BA

Một ý tưởng mà không nguy hiểm thì chẳng đáng được gọi là ý tưởng.
__Oscar Wilde__
Ngày Mậu Thân
6

Ngày hoàng đạo

Ngày Mậu Thân

Tháng Canh Tuất

Năm Đinh Tị

3:27:21

Giờ Giáp Dần

Tiết Hàn lộ

THÁNG CHÍN

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Quý Sửu (1h-3h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 10 năm 1977

3. Xem tốt xấu cho ngày 18-10-1977

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Thanh long

Quý Sửu (1h-3h): Minh đường

Bính Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Đinh Tị (9h-11h): Kim đường

Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Nhâm Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Thiên hình

Ất Mão (5h-7h): Chu tước

Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Canh Thân (15h-17h): Thiên lao

Tân Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Quý Hợi (21h-23h): Câu trần

Ngày 18-10-1977 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ

Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Mậu Thân có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Mậu Thân xung khắc với các tuổi: Canh Dần, Giáp Dần

SAO TỐT

  • Thiên Xá: Đại cát: Tốt cho tế tự; giải oan (trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ).
  • Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
  • Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
  • Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

SAO XẤU

  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Dực - Hung Tinh

Sao Dực, tên đầy đủ là Dực Hỏa Xà, tướng tinh (Con Rắn), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Dực là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Bi Đồng.

Ngày Sao Dực Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.

Dực tinh bất lợi giá cao đường
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.

Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 18-10-1977 (06-09-1977 âm lịch) là ngày Thanh Long Đầu (Cát). Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Thân thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Táo, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng thai phụ, giường ngủ và nhà bếp. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 18/10/1961: Tại thị xã Phủ Lý, Bộ Giáo dục đã phát động phong trào thi đua Dạy tốt, học tốt học tập trường phổ thông cấp II Bắc Lý trong toàn ngành giáo dục.
  • 18/10/1996: Hiệp định tín dụng được Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) ký kết chính thức, với số tiền tương đương 50 triệu đôla Mỹ.

Sự kiện quốc tế:

  • 18/10/1931: Tômát Anva Êđixơn (Thomas Alva Adison) qua đời. Tômát Anva Êđixơn (Thomas Alva Adison) sinh năm 1847 tại nước Mỹ, là tác giả của các phát minh: Máy điện báo tải hai, đa tải, máy đĩa hát, bóng đèn điện có dây tóc, xe điện, xe hoả chạy điện.
  • 18/10/1748: Chiến tranh Kế vị Áo kết thúc với Hòa ước Aix-la-Chapelle; châu Âu chủ yếu trở lại tình trạng trước chiến tranh.
  • 18/10/1851: Tiểu thuyết Moby-Dick của nhà văn Mỹ Herman Melville được xuất bản lần đầu tiên dưới tên Cá voi.
  • 18/10/1867: Thương vụ Alaska hoàn tất khi Nga chính thức bàn giao lãnh thổ này cho cho Hoa Kỳ.
  • 18/10/1922: Một côngxoocxiom của các công ty viễn thông thành lập Công ty Truyền thông Anh, về sau trở thành BBC, để xây dựng mạng phát thanh quốc gia tại Vương quốc Anh.
  • 18/10/1977: Khủng hoảng Mùa Thu Đức kết thúc khi những lãnh đạo của Phái Hồng quân chết trong tù, chính thức là do tự sát.

LichVanNien.Com.Vn