LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 19-06-1985
1. Tổng quan lịch âm ngày 19-06-1985
- Ngày dương lịch: 19-06-1985
- Ngày âm lịch: 02-05-1985
- Ngày Kỷ Sửu tháng Nhâm Ngọ năm Ất Sửu. Tiết Mang chủng
- Ngày 19-06-1985 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 19-06-1985 là ngày Thiên Môn - Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Giáp Tuất (19h-21h), Ất Hợi (21h-23h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Kỷ Sửu
Tháng Nhâm Ngọ
Năm Ất Sửu
Giờ Mậu Thìn
Tiết Mang chủng
Giờ hoàng đạo
Bính Dần (3h-5h)
Đinh Mão (5h-7h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Giáp Tuất (19h-21h)
Ất Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 6 năm 1985
3. Xem tốt xấu cho ngày 19-06-1985
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Dần (3h-5h): Kim quỹ
Đinh Mão (5h-7h): Kim đường
Kỷ Tị (9h-11h): Ngọc đường
Nhâm Thân (15h-17h): Tư mệnh
Giáp Tuất (19h-21h): Thanh long
Ất Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Thiên hình
Ất Sửu (1h-3h): Chu tước
Mậu Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Canh Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Tân Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Quý Dậu (17h-19h): Câu trần
Ngày 19-06-1985 phạm vào các ngày kỵ:
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tích Lịch Hỏa
Ngày Tích Lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Kỷ Sửu có Can (Thổ) tương đồng Chi (Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tị, Dậu thành Kim Cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Ngày Kỷ Sửu xung khắc với các tuổi: Đinh Mùi, Ất Mùi
SAO TỐT
- Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Âm Đức: Tốt mọi việc
- Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
- Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Chẩn - Kiết Tinh
Sao Chẩn, tên đầy đủ là Chẩn Thủy Dẫn, tướng tinh Dẫn (Con Giun), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Chẩn là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Trực.
Ngày Sao Chẩn Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát.
Đại đại vi quan thụ sắc phong
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng
Hôn nhân long tử xuất long cung.
Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.
Kiêng kỵ: Đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 19-06-1985 (02-05-1985 âm lịch) là ngày Thiên Môn (Cát). Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Nam
- Hạc Thần: Hướng Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
- Ngày chi Sửu "bất quan đới chủ bất hoàn hương" có nghĩa là Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương
NHÂN THẦN
- Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
- Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Kỷ Sửu thai thần ở vị trí Môn, Xí, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 19/6/1912: Nhà thơ Lưu Trọng Lư ra đời. Ông quê huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, qua đời ngày 10-8-1991 tại Hà Nội. Tác phẩm nổi tiếng của ông: Tiếng thu; Người Sơn nhân, Khói lam chiều: Toả sáng đôi bờ, Người con gái sông Gianh, Từ đất này, tập hồi ký Mùa thu lớn.
- 19/6/1924: Nhà cách mạng yêu nước Phạm Hồng Thái hy sinh tại dòng sông Châu Giang khi mới 28 tuổi. Ông là một trong những người lập ra tổ chức cách mạng Tâm tâm xã. Là người ám sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh nhưng không thành.
- 19/6/1937: Tờ báo Sông hương tục bản ra số đầu tiên tại Huế. Đây là tờ báo của những người cộng sản, cơ quan công khai của Đảng và do đồng chí Phan Đǎng Lưu trực tiếp chỉ đạo.
- 19/6/1975: Việt Nam và New Zealand thiết lập quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.
- 19/6/1989: Nhà thơ Chế Lan Viên qua đời tại Tp.HCM. Ông tên thật là Phan Ngọc Hoan quê Cam Lộ, Quảng trị - một trong những tài nǎng vǎn học lớn của đất nước. Ông cùng Hàn Mặc Tử đã lập ra Trường thơ loạn. Tác phẩm tiêu biểu của ông: Gửi các anh; Ánh sáng và phù sa; Hoa ngày thường, chim báo bão.
Sự kiện quốc tế:
- 19/6/1269: Louis IX của Pháp phạt 10 đồng livre bạc nếu người Do Thái xuất hiện nơi công cộng mà không có huy hiệu màu vàng.
- 19/6/1623: Paxcan, nhà toán học, triết học Pháp ra đời. Ông mất vào ngày 19-8-1962 khi mới 39 tuổi, là người đưa ra định lí Paxcan và chế tạo ra chiếc máy tính làm được 4 phép tính số học đầu tiên, là người sáng lập ra môn Thủy tinh học, là người đầu tiên đặt nền tảng đầu tiên cho lý thuyết sắc xuất.
- 19/6/1953: Công dân Hoa Kỳ Julius và Ethel Rosenbergbị tử hình vì tội làm gián điệp tiết lộ các bí mật về vũ khí hạt nhân của Hoa Kỳ cho Liên Xô.
- 19/6/1978: Garfield, do nhà hoạt hình Jim Davis tạo ra, xuất hiện lần đầu, và sau đó trở thành một trong những hình tượng phổ biến của phim hoạt hình và truyện tranh.
- 19/6/1991: Người lính Hồng Quân cuối cùng rời Hungary, kết thúc thời kỳ Liên Xô chiếm đóng.
- 19/6/2009: Chiến tranh Afghanistan: quân đội Anh mở chiến dịch với hơn 350 lính tấn công từ trên không vào các cứ điểm của Taliban ở miền nam Afghanistan.
LichVanNien.Com.Vn