LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 19-10-1962

1. Tổng quan lịch âm ngày 19-10-1962

  • Ngày dương lịch: 19-10-1962
  • Ngày âm lịch: 21-09-1962
  • Ngày Canh Dần tháng Canh Tuất năm Nhâm Dần. Tiết Hàn lộ
  • Ngày 19-10-1962 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Thọ tử
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 19-10-1962 là ngày Huyền Vũ - Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
  • Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h)
19

THỨ SÁU

Chúng tôi có nhiều nỗi lo lắng, và nỗi này dập tắt nỗi kia.
__Winston Churchill__
Ngày Canh Dần
21

Ngày hoàng đạo

Ngày Canh Dần

Tháng Canh Tuất

Năm Nhâm Dần

19:37:22

Giờ Bính Tuất

Tiết Hàn lộ

THÁNG CHÍN

Giờ hoàng đạo

Bính Tý (23h-1h)

Đinh Sửu (1h-3h)

Canh Thìn (7h-9h)

Tân Tị (9h-11h)

Quý Mùi (13h-15h)

Bính Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 10 năm 1962

3. Xem tốt xấu cho ngày 19-10-1962

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Thanh long

Đinh Sửu (1h-3h): Minh đường

Canh Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Tân Tị (9h-11h): Kim đường

Quý Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Bính Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Thiên hình

Kỷ Mão (5h-7h): Chu tước

Nhâm Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Giáp Thân (15h-17h): Thiên lao

Ất Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Đinh Hợi (21h-23h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 19-10-1962 phạm vào các ngày kỵ:

Thọ tử: ngày thọ tử là ngày xấu. Ngày nhận lấy mọi điều không may, biệt ly. Tuyệt đối không nên thực hiện các việc trọng đại như xây nhà, cưới xin, mua xe, làm ăn lớn...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tùng Bách Mộc

Ngày Tùng Bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân, Mậu Thân

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Canh Dần có Can (Kim) tương khắc Chi (Mộc), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Ngày Canh Dần xung khắc với các tuổi: Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Thiên Quan: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Thiên Thụy: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
  • Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
  • Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
  • Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Ngưu - Hung Tinh

Sao Ngưu, tên đầy đủ là Ngưu Kim Ngưu, tướng tinh Ngưu (Con Trâu), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Ngưu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sái Tuân.

Ngày Sao Ngưu Tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy
Cửu hoành tam tai bất khả thôi
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Nên làm: Đi thuyền, may áo.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.

Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 19-10-1962 (21-09-1962 âm lịch) là ngày Huyền Vũ (Hung). Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
  • Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
  • Ngày 21 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Canh Dần thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Táo, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và nhà bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 19/10/1946: Khai mạc Hội nghị Quân sự toàn quốc của Đảng. Đây là hội nghị quân sự lớn nhất của Đảng ta từ sau khi giành được chính quyền.
  • 19/10/1962: Đoàn đại biểu Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam do giáo sư Nguyễn Văn Hiếu dẫn đầu ra thăm miền Bắc.
  • 19/10/1975: Ngày mất Nguyễn Văn Huyên. Ông sinh năm 1908, quê ở Hà Tây, là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ văn chương tại trường đại học Xoócbon (Pari). Từ năm 1946 đến năm qua đời - 1975, ông là Bộ trưởng Bộ Giáo dục của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
  • 19/10/1976: Ngày mất nữ sĩ Lê Liễu Huê, bút danh Ái Lan, sinh năm 1910, quê ở tỉnh Quảng Trị, là người nhiệt tình yêu nước, yêu văn hoá dân tộc. Khi đất nước thống nhất, bà là cố vấn Hội Văn nghệ giải phóng thành phố Hồ Chí Minh.
  • 19/10/1982: Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Cuba được ký kết tại Thủ đô Lahabana.

Sự kiện quốc tế:

  • 19/10/1781: Trong cuộc Cách mạng Hoa Kỳ: Phân đội Anh của Charles Cornwallis đầu hàng quân đội Pháp–Mỹ của George Washington, kết thúc cuộc vây hãm Yorktown.
  • 19/10/2003: Giáo hoàng Gioan Phaolô II ban chân phước cho Mẹ Teresa.
  • 19/10/1987: Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tụt xuống 22,6% vào Thứ Hai Đen, trong một trong những ngày sụt giá nhiều nhất theo điểm phần trăm đến lúc đó.
  • 19/10/1469: Fernando II của Aragon cử hành hôn lễ với Isabella I của Castilla, cuộc hôn nhân này cho phép Aragon và Castilla thống nhất thành một quốc gia đơn nhất là Tây Ban Nha.

LichVanNien.Com.Vn