LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20-07-1975

1. Tổng quan lịch âm ngày 20-07-1975

  • Ngày dương lịch: 20-07-1975
  • Ngày âm lịch: 12-06-1975
  • Ngày Đinh Mão tháng Quý Mùi năm Ất Mão. Tiết Tiểu thử
  • Ngày 20-07-1975 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 20-07-1975 là ngày Bạch Hổ Túc - Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Kỷ Dậu (17h-19h)
20

CHỦ NHẬT

Hãy làm điều gì đó tuyệt vời, người ta có thể sẽ bắt chước.
__Albert Schweitzer__
Ngày Đinh Mão
12

Ngày hoàng đạo

Ngày Đinh Mão

Tháng Quý Mùi

Năm Ất Mão

15:49:2

Giờ Mậu Thân

Tiết Tiểu thử

THÁNG SÁU

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 7 năm 1975

3. Xem tốt xấu cho ngày 20-07-1975

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Tư mệnh

Nhâm Dần (3h-5h): Thanh long

Quý Mão (5h-7h): Minh đường

Bính Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Đinh Mùi (13h-15h): Kim đường

Kỷ Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Tân Sửu (1h-3h): Câu trần

Giáp Thìn (7h-9h): Thiên hình

Ất Tị (9h-11h): Chu tước

Mậu Thân (15h-17h): Bạch hổ

Canh Tuất (19h-21h): Thiên lao

Tân Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

Ngày 20-07-1975 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Lư Trung Hỏa

Ngày Lư Trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân, Nhâm Thân

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Đinh Mão có Chi (Hỏa) tương sinh Can (Mộc), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Ngày Đinh Mão xung khắc với các tuổi: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi

SAO TỐT

  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Kính Tâm: Tốt đối với an táng
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Ngục: Xấu mọi việc
  • Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Mão - Hung Tinh

Sao Mão, tên đầy đủ là Mão Nhật Kê, tướng tinh (Con Gà), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Mão là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Lương.

Ngày Sao Mão Thận trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan tai bất đắc hưu
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Nên làm: Xây dựng, tạo tác.

Kiêng kỵ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.

Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 20-07-1975 (12-06-1975 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Túc (Hung). Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
  • Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

NHÂN THẦN

  • Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
  • Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Đinh Mão thai thần ở vị trí Thương khố, Môn, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của nhà kho và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới, di chuyển hoặc sửa chữa những nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 20/7/1901: Ngày sinh luật sư Trịnh Đình Thảo. Ông sinh tại Hà Đông, mất ngày 31-3-1986. Ông là nhà hoạt động Cách mạng, được Nhà nước tặng thưởng nhiều huân chương cao quý.
  • 20/7/1939: Cuốn Tự chỉ trích do đồng chí Nguyễn Vǎn Cừ với bút danh là Trí Cường, Tổng Bí thư Đảng cộng sản Đông Dương viết tại Hà Nội, được nhà xuất bản Dân Chúng phát hành.
  • 20/7/1954: Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương kết thúc. Các bản hiệp định đình chiến ở Việt Nam, Campuchia và Lào đã được ký kết.
  • 20/7/1959: Là ngày nhân dân thế giới ủng hộ nhân dân Việt Nam đấu tranh thống nhất Tổ quốc. Ngày Việt Nam đầu tiên đã được tổ chức của trên hai mươi nước tổ chức trọng thể.
  • 20/7/1962: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký lệnh công bố hai pháp lệnh quy định nhiệm vụ, quyền hạn và quy định chế độ cấp bậc sĩ quan và hạ sĩ quan cảnh sát nhân dân Việt Nam. Ngày này trở thành ngày truyền thống của lực lượng Cảnh sát nhân dân.
  • 20/7/1984: Nhà nghiên cứu vǎn hoá Nguyễn Đổng Chi qua đời, thọ 69 tuổi. Ông sinh ngày 6-1-1915 tại xã Hậu Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh, là Giáo sư tận tình với việc vun bồi nền vǎn hoá Việt Nam và cách mạng Việt nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 20/7/1969: Chương trình Apollo: Apollo 11 đáp thành công xuống Mặt Trăng, phi hành gia Neil Armstrong và Buzz Aldrin trở thành những người đầu tiên đi trên Mặt Trăng.
  • 20/7/1989: Chính quyền quân sự Myanmar tiến hành quản thúc tại gia đối với lãnh đạo đối lập Aung San Suu Kyi.
  • 20/7/1999: Pháp Luân Công bị cấm tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cuộc đàn áp quy mô lớn được tiến hành.
  • 20/7/1592: Quân đội Nhật Bản đánh chiếm Bình Nhưỡng, Triều Tiên Tuyên Tổ phải cầu viện nhà Minh- lực lượng tái chiếm thành này một năm sau.
  • 20/7/1944: Adolf Hitler sống sót trong một cuộc ám sát do thành viên Claus von Stauffenberg của Phong trào chống đối Hitler tiến hành.

LichVanNien.Com.Vn