LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20-11-2026

1. Tổng quan lịch âm ngày 20-11-2026

  • Ngày dương lịch: 20-11-2026
  • Ngày âm lịch: 12-10-2026
  • Ngày Mậu Tuất tháng Kỷ Hợi năm Bính Ngọ. Tiết Lập đông
  • Ngày 20-11-2026 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 20-11-2026 là ngày -
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h), Quý Hợi (21h-23h)
20

THỨ SÁU

Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Hãy cẩn thận với những chi phí nhỏ. Một lỗ rò bé có thể làm đắm cả con tàu.
__Benjamin Franklin__
Ngày Mậu Tuất
12

Ngày hoàng đạo

Ngày Mậu Tuất

Tháng Kỷ Hợi

Năm Bính Ngọ

5:43:57

Giờ Ất Mão

Tiết Lập đông

THÁNG MƯỜI

Giờ hoàng đạo

Giáp Dần (3h-5h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

Quý Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 11 năm 2026

3. Xem tốt xấu cho ngày 20-11-2026

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Tư mệnh

Bính Thìn (7h-9h): Thanh long

Đinh Tị (9h-11h): Minh đường

Canh Thân (15h-17h): Kim quỹ

Tân Dậu (17h-19h): Kim đường

Quý Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Thiên lao

Quý Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Ất Mão (5h-7h): Câu trần

Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Kỷ Mùi (13h-15h): Chu tước

Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch hổ

Ngày 20-11-2026 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bình Địa Mộc

Ngày Bình Địa Mộc kị các tuổi: Nhâm Thìn, Giáp Ngọ

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Mậu Tuất có Can (Thổ) tương đồng Chi (Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày Mậu Tuất xung khắc với các tuổi: Canh Thìn, Bính Thìn

SAO TỐT

  • Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Ngưu - Hung Tinh

Sao Ngưu, tên đầy đủ là Ngưu Kim Ngưu, tướng tinh Ngưu (Con Trâu), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Ngưu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sái Tuân.

Ngày Sao Ngưu Tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy
Cửu hoành tam tai bất khả thôi
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Nên làm: Đi thuyền, may áo.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.

Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 20-11-2026 (12-10-2026 âm lịch) là ngày ().

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Tuất thai thần ở vị trí Môn, Thê, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng, tổ chìm hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 20/11/1873: Quân Pháp do Gácniê chỉ huy đánh vào thành Hà Nội.
  • 20/11/1982: Ngày hiến chương các nhà giáo Việt Nam.
  • 20/11/1984: Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 153-HĐBT quy định các danh hiệu Nhà giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú để tặng những nhà giáo và những người quản lý giáo dục có cống hiến xuất sắc đối với sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ.
  • 20/11/1991: Ngành điện lực nước ta đã khởi công xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Thác Mơ, nay thuộc huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước, và đã hoàn thành công trình vào cuối nǎm 1994.
  • 20/11/1873: Trong Chiến tranh Pháp-Đại Nam, quân Pháp giành thắng lợi trước quân Nguyễn trong Trận thành Hà Nội, Tổng đốc Nguyễn Tri Phương trọng thương.

Sự kiện quốc tế:

  • 20/11/1468: Cuốn sách Tirant lo Blanc của Joanot Martorell được xuất bản lần đầu tiên.
  • 20/11/1700: Đại chiến Bắc Âu: Trong Trận Narva, nhà vua Thụy Điển Karl XII đánh bại Nga hoàng Pyotr Đại đế ở Narva (thuộc Estonia ngày nay).
  • 20/11/1789: New Jersey là tiểu bang Hoa Kỳ đầu tiên thông qua bản Tuyên ngôn nhân quyền Hoa Kỳ.
  • 20/11/1859: Ngày sinh nữ vǎn sĩ danh tiếng Thụy Điển Xenma Lagéclốp (Salme Legerlof). Bà mất ngày 16-3-1940.
  • 20/11/1989: Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc phê chuẩn Công ước về Quyền trẻ em.
  • 20/11/2000: Quốc hội Philippines mở phiên toà luận tội đầu tiên ở châu Á, yêu cầu Tổng thống Joseph Estrada phải đối chất trước toà vì những lời buộc tội tham nhũng.

LichVanNien.Com.Vn