LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 21-02-2087

1. Tổng quan lịch âm ngày 21-02-2087

  • Ngày dương lịch: 21-02-2087
  • Ngày âm lịch: 19-01-2087
  • Ngày Bính Tuất tháng Nhâm Dần năm Đinh Mùi. Tiết Vũ thủy
  • Ngày 21-02-2087 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Thọ tử
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 21-02-2087 là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Nhâm Thìn (7h-9h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h), Kỷ Hợi (21h-23h)
21

THỨ SÁU

Ngày tiếng mẹ đẻ Quốc tế
Chuyên quyền là tội ác dài lâu.
__Victor Hugo__
Ngày Bính Tuất
19

Ngày hoàng đạo

Ngày Bính Tuất

Tháng Nhâm Dần

Năm Đinh Mùi

16:12:25

Giờ Bính Thân

Tiết Vũ thủy

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Canh Dần (3h-5h)

Nhâm Thìn (7h-9h)

Quý Tị (9h-11h)

Bính Thân (15h-17h)

Đinh Dậu (17h-19h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 2 năm 2087

3. Xem tốt xấu cho ngày 21-02-2087

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Dần (3h-5h): Tư mệnh

Nhâm Thìn (7h-9h): Thanh long

Quý Tị (9h-11h): Minh đường

Bính Thân (15h-17h): Kim quỹ

Đinh Dậu (17h-19h): Kim đường

Kỷ Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Thiên lao

Kỷ Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Tân Mão (5h-7h): Câu trần

Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Ất Mùi (13h-15h): Chu tước

Mậu Tuất (19h-21h): Bạch hổ

NGÀY KỴ

Ngày 21-02-2087 phạm vào các ngày kỵ:

Thọ tử: ngày thọ tử là ngày xấu. Ngày nhận lấy mọi điều không may, biệt ly. Tuyệt đối không nên thực hiện các việc trọng đại như xây nhà, cưới xin, mua xe, làm ăn lớn...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Ốc Thượng Thổ

Ngày Ốc Thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn, Nhâm Thìn

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Bính Tuất có Can (Hỏa) tương sinh Chi (Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày Bính Tuất xung khắc với các tuổi: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Thiên Quan: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
  • Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Ngưu - Hung Tinh

Sao Ngưu, tên đầy đủ là Ngưu Kim Ngưu, tướng tinh Ngưu (Con Trâu), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Ngưu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sái Tuân.

Ngày Sao Ngưu Tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy
Cửu hoành tam tai bất khả thôi
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Nên làm: Đi thuyền, may áo.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.

Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 21-02-2087 (19-01-2087 âm lịch) là ngày Đường Phong (Cát). Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng Tây Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
  • Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
  • Ngày 19 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Bính Tuất thai thần ở vị trí Trù, Táo, Thê, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 21/2/1950: Khai mạc Đại hội lần thứ nhất Đoàn thanh niên cứu quốc và Liên đoàn thanh niên Việt Nam tại Việt Bắc. Hơn 400 đại biểu của Bắc - Trung - Nam (cả những vùng và thành phố bị tạm chiếm) về dự.
  • 21/2/1981: Nhà soạn kịch Lưu Quang Thuận qua đời. Ông sinh nǎm 1921 tại thành phố Đà Nẵng. Lưu Quang Thuận là tác giả nhiều vở kịch thơ được công chúng tán thưởng như: Yến Ly, Lê Lai đổi áo, Kiều Công Tiễn, Hoàng Hoa Thám, Nàng Si Ta, Tấm Cám, Mối tình Điện Biên và các tập thơ: Tóc thơm, Việt Nam yêu dấu, Lời thân ái, Mừng đất nước, Cảm ơn thời gian...

Sự kiện quốc tế:

  • 21/2/1848: Karl Marx và Friedrich Engels xuất bản cuốn Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
  • 21/2/1916: Quân Đức trong thế chiến thứ nhất mở chiến dịch tấn công Verdun, mở đầu trận Verdun.
  • 21/2/1918: Vẹt đuôi dài Carolina, loài vẹt bản địa duy nhất ở miền đông Hoa Kỳ, bị tuyệt chủng sau khi cá thể cuối cùng chết trong điều kiện nuôi nhốt ở vườn thú Cincinnati.
  • 21/2/1972: Luna 20, tàu vũ trụ không người lái của Liên Xô đáp xuống Mặt Trăng.
  • 21/2/1973: Hiệp định Viêng Chǎn về hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được ký kết giữa chính quyền Viêng Chǎn thân Mỹ và Mặt trận Lào yêu nước do những người Cách mạng Lào lãnh đạo.
  • 21/2/1984: Nhà vǎn lừng danh thế giới Mikhain Sôlôkhốp, qua đời. Ông sinh nǎm 1905 ở tỉnh Rôxtôp của nước Nga. Hai tác phẩm nổi tiếng của ông là các bộ tiểu thuyết Sông Đông êm đềm và Đất vỡ hoang. Ông đã được giải thưởng Nôben về vǎn học nǎm 1965.
  • 21/2/1995: Steve Fossett hạ cánh xuống Leader, Saskatchewan, Canada để trở thành người đầu tiên một mình bay qua Thái Bình Dương bằng khinh khí cầu.

LichVanNien.Com.Vn