LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 21-06-2070

1. Tổng quan lịch âm ngày 21-06-2070

  • Ngày dương lịch: 21-06-2070
  • Ngày âm lịch: 13-05-2070
  • Ngày Đinh Tị tháng Nhâm Ngọ năm Canh Dần. Tiết Mang chủng
  • Ngày 21-06-2070 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát, Tứ ly tuyệt
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 21-06-2070 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • Giờ hoàng đạo: Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
21

THỨ BẢY

Ngày báo chí Việt Nam.
Những thứ ta có được nhờ thanh kiếm không dài lâu; lòng biết ơn vì ân huệ là mãi mãi.
__Quintus Curtius Rufus__
Ngày Đinh Tị
13

Ngày hắc đạo

Ngày Đinh Tị

Tháng Nhâm Ngọ

Năm Canh Dần

22:34:3

Giờ Tân Hợi

Tiết Mang chủng

THÁNG NĂM

Giờ hoàng đạo

Tân Sửu (1h-3h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Canh Tuất (19h-21h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 6 năm 2070

3. Xem tốt xấu cho ngày 21-06-2070

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Tân Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Giáp Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Bính Ngọ (11h-13h): Thanh long

Đinh Mùi (13h-15h): Minh đường

Canh Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Tân Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Bạch hổ

Nhâm Dần (3h-5h): Thiên lao

Quý Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Ất Tị (9h-11h): Câu trần

Mậu Thân (15h-17h): Thiên hình

Kỷ Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 21-06-2070 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

Tứ ly tuyệt: Ngày Tứ ly tuyệt là ngày trước các ngày Xuân Phân, Hạ Chí, Thu Phân, Đông Chí một ngày. Đây là thời điểm phân chia mùa, âm dương, ngũ hành không cân bằng, thì vận khí thường suy kiệt, không nên làm bất cứ việc gì quan trọng như: Khai trương, xuất hành, nhập trạch, mở cửa hàng, xây dựng...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sa Trung Thổ

Ngày Sa Trung Thổ kị các tuổi: Canh Tuất, Nhâm Tuất

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Đinh Tị có Can (Hỏa) tương đồng Chi (Hỏa), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Ngày Đinh Tị xung khắc với các tuổi: Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Tị, Quý Mùi

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Huyền Vũ: Kỵ an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Liễu - Hung Tinh

Sao Liễu, tên đầy đủ là Liễu Thổ Chương, tướng tinh Chương (Con Hoẵng), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Liễu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Nhậm Quang.

Ngày Sao Liễu Thường xấu cho đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cẩn trọng.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 21-06-2070 (13-05-2070 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng Đông

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
  • Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát

NHÂN THẦN

  • Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
  • Ngày 13 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Đinh Tị thai thần ở vị trí Thương khố, Sàng, ngoại chính Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài nhà kho và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 21/6/1925: Tờ báo Thanh niên do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra số đầu tiên.
  • 21/6/1985: Ngày báo chí Việt Nam được tổ chức lần đầu tiên ở nước ta.
  • 21/6/1977: 21-6 đến 4-7-1977: Diễn ra Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ hai, khoá IV.

Sự kiện quốc tế:

  • 21/6/1863: Nhà thiên vǎn học Mácxơ Vônphơ (Max Wolf) ra đời tại Đức. Ông qua đời ngày 3-10-1932, là người đầu tiên dùng máy ngắm nổi khám phá 228 tiểu hành tinh và một sao chổi mang tên ông.
  • 21/6/1307: Hải Sơn lên ngôi tại Thượng Đô, trở thành hoàng đế thứ ba của triều Nguyên và đại hãn thứ bảy của đế quốc Mông Cổ.
  • 21/6/1582: Lãnh chúa Oda Nobunaga, người có có công lớn trong việc thống nhất Nhật Bản, chấm dứt thời kỳ chiến loạn kéo dài trên khắp cả nước, bị buộc phải mổ bụng tự sát tại chùa Honnō-ji, Kyoto.
  • 21/6/1945: Quân đội Nhật trên đảo Okinawa đầu hàng Hoa Kỳ trong Thế chiến thứ II.
  • 21/6/2008: Cơn bão Phong Thần tại Philippines nhấn chìm một chiếc phà chở 750 hành khách và thủy thủ đoàn, gây tử vong cho 229 người.
  • 21/6/1908: Nhà soạn nhạc Rimxki Coócxacốp qua đời tại Pêtecbua (nước Nga). Ông sinh ngày 6-3-1844 tại vùng Nôvôgôrốt. Ông đã để lại một kho tàng âm nhạc lớn lao gồm nhiều thể loại.

LichVanNien.Com.Vn