LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 21-07-1976

1. Tổng quan lịch âm ngày 21-07-1976

  • Ngày dương lịch: 21-07-1976
  • Ngày âm lịch: 25-06-1976
  • Ngày Giáp Tuất tháng Ất Mùi năm Bính Thìn. Tiết Tiểu thử
  • Ngày 21-07-1976 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Sát chủ âm
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 21-07-1976 là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
  • Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h), Ất Hợi (21h-23h)
21

THỨ TƯ

Phúc đến thì xa cũng hóa gần Phúc không đến thì gần cũng hóa xa.
__Tục ngữ Lào__
Ngày Giáp Tuất
25

Ngày hoàng đạo

Ngày Giáp Tuất

Tháng Ất Mùi

Năm Bính Thìn

11:59:12

Giờ Canh Ngọ

Tiết Tiểu thử

THÁNG SÁU

Giờ hoàng đạo

Bính Dần (3h-5h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Nhâm Thân (15h-17h)

Quý Dậu (17h-19h)

Ất Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 7 năm 1976

3. Xem tốt xấu cho ngày 21-07-1976

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Tư mệnh

Mậu Thìn (7h-9h): Thanh long

Kỷ Tị (9h-11h): Minh đường

Nhâm Thân (15h-17h): Kim quỹ

Quý Dậu (17h-19h): Kim đường

Ất Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Thiên lao

Ất Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Đinh Mão (5h-7h): Câu trần

Canh Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Tân Mùi (13h-15h): Chu tước

Giáp Tuất (19h-21h): Bạch hổ

NGÀY KỴ

Ngày 21-07-1976 phạm vào các ngày kỵ:

Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sơn Đầu Hỏa

Ngày Sơn Đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Giáp Tuất có Can (Mộc) tương khắc Chi (Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày Giáp Tuất xung khắc với các tuổi: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất

SAO TỐT

  • Thiên Đức: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
  • Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
  • Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
  • Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Sâm - Bình Tinh

Sao Sâm, tên đầy đủ là Sâm Thủy Viên, tướng tinh Viên (Con Vượn), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Sâm là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đỗ Mậu.

Ngày Sao Sâm Thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia
Hôn nhân hứa định tao hình khắc
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.

Kiêng kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.

Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 21-07-1976 (25-06-1976 âm lịch) là ngày Chu Tước (Hung). Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
  • Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
  • Ngày 25 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Giáp Tuất thai thần ở vị trí Môn, Thê, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 21/7/1786: Nguyễn Huệ đưa quân Tây Sơn ra Bắc Hà lần thứ nhất, với khẩu hiệu Phò Lê - diệt Trịnh và thống nhất đất nước sau hơn 200 nǎm bị thế lực phong kiến họ Trịnh và họ Nguyễn cắt chia.
  • 21/7/1892: Ngày sinh hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh, ông sinh ra tại huyện Thanh Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
  • 21/7/1978: Nghệ sĩ nhân dân Nguyễn Vǎn Bình qua đời. Ông có bút danh là Ngô Y Linh và Nguyễn Vũ, sinh nǎm 1929 tại thị xã Thái Nguyên.

Sự kiện quốc tế:

  • 21/7/1645: Nhiếp chính vương Đa Nhĩ Cổn của nhà Thanh ban một chiếu chỉ lệnh cho toàn bộ nam giới người Hán phải cạo tóc ở trán và tết phần tóc còn lại theo phong tục của người Mãn.
  • 21/7/1762: Trong Chiến tranh Bảy năm, quân đội Phổ do vua Friedrich Đại đế chỉ huy đánh bại quân đội Áo trong Trận Burkersdorf.
  • 21/7/1970: Sau 11 năm xây dựng, đập Aswan trên tại Ai Cập được hoàn thành.
  • 21/7/1983: Nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất được ghi nhận tại trạm nghiên cứu Vostok, Nam Cực là −89,2 °C (−128,6 °F).

LichVanNien.Com.Vn