LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 22-10-1958

1. Tổng quan lịch âm ngày 22-10-1958

  • Ngày dương lịch: 22-10-1958
  • Ngày âm lịch: 10-09-1958
  • Ngày Nhâm Thân tháng Nhâm Tuất năm Mậu Tuất. Tiết Hàn lộ
  • Ngày 22-10-1958 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 22-10-1958 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
22

THỨ TƯ

Ăn năn là sự đau đớn của tội lỗi.
__Theodore Parker__
Ngày Nhâm Thân
10

Ngày hoàng đạo

Ngày Nhâm Thân

Tháng Nhâm Tuất

Năm Mậu Tuất

5:39:58

Giờ Quý Mão

Tiết Hàn lộ

THÁNG CHÍN

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Tân Sửu (1h-3h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Ất Tị (9h-11h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Canh Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 10 năm 1958

3. Xem tốt xấu cho ngày 22-10-1958

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thanh long

Tân Sửu (1h-3h): Minh đường

Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Ất Tị (9h-11h): Kim đường

Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình

Quý Mão (5h-7h): Chu tước

Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao

Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Tân Hợi (21h-23h): Câu trần

Ngày 22-10-1958 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim

Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Nhâm Thân có Chi (Thủy) tương sinh Can (Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân

SAO TỐT

  • Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
  • Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
  • Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Cơ - Kiết Tinh

Sao Cơ, tên đầy đủ là Cơ Thủy Báo, tướng tinh Báo (Con Beo), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cơ là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Phùng Dị.

Ngày Sao Cơ Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý.

Cơ tinh tạo tác chủ cao cường
Tuế tuế niên niên đại cát xương
Mai táng, tu phần đại cát lợi
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị
Lục thân phong lộc, phúc an khang.

Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...)

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 22-10-1958 (10-09-1958 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 10 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Thân thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và phòng bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới những nơi này nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 22/10/1117: Nguyên phi Ỷ Lan qua đời. Bà tên thật là Lê Thị Yến, quê ở làng Thổ Lỗi, nay thuộc xã Dương Xá, huyện Gia Lâm Hà Nội.
  • 22/10/1879: Ngày mất Nguyễn Mậu Kiến. Ông sinh năm 1819 ở tỉnh Thái Bình. Ông đỗ tiến sĩ và làm quan đến chức Trung nghị đại phu. Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, ông đứng về phía chủ chương chiến đấu chống lại quân Pháp để bảo vệ đất nước, dâng sớ lên vua kể tội bọn quan lại đầu hàng giặc.
  • 22/10/1954: Sau 3 tháng chuẩn bị khẩn trương, công trường khôi phục đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn làm lễ khởi công.
  • 22/10/1983: Giáo sư Cao Xuân Huy qua đời. Ông sinh năm 1900 tại tỉnh Nghệ An. Sinh ra trong một gia đình có truyền thống văn hoá, giáo sư Cao Xuân Huy sớm hình thành và kiên định một bản lĩnh khoa học. Tác phẩm Tư tưởng phương Đông gợi những điểm nhìn tham chiếu của ông được bạn đọc trong nước và ngoài nước đánh giá cao.
  • 22/10/1990: Hội nghị Ngoại trưởng các nước cộng đồng châu Âu (EC) quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 22/10/1721: Pyotr chính thức xưng là Hoàng đế của toàn thể người Nga, Đế quốc Nga chính thức được thành lập.
  • 22/10/1887: Ngày sinh Giôn Rít - nhà văn, nhà báo, chiến sĩ cộng sản Mỹ.
  • 22/10/1962: Vào giữa Khủng hoảng tên lửa Cuba, Tổng thống John F. Kennedy tuyên bố trên truyền hình rằng vũ khí hạt nhân Liên Xô được phát hiện ở Cuba và ra lệnh nâng tình trạng báo động quân sự lên mức DEFCON 3 lần đầu tiên.
  • 22/10/1968: Tối cao Pháp viện Việt Nam Cộng hòa nhóm họp lần đầu tiên.
  • 22/10/2012: Liên đoàn xe đạp quốc tế ra phán quyết tước 7 danh hiệu vô địch Tour de France và cấm thi đấu suốt đời đối với tay đua Lance Armstrong do cáo buộc sử dụng chất kích thích trong thể thao.
  • 22/10/2012: Liên đoàn xe đạp quốc tế ra phán quyết tước 7 danh hiệu vô địch Tour de France và cấm thi đấu suốt đời đối với tay đua Lance Armstrong do cáo buộc sử dụng chất kích thích trong thể thao.
  • 22/10/1964: Sau khi Ủy ban Nobel tuyên bố ông đoạt Giải Nobel Văn học, nhà triết học Pháp Jean-Paul Sartre trở thành người đoạt giải Nobel đầu tiên tự ý từ chối nhận giải này, vì không muốn bị biến đổi.

LichVanNien.Com.Vn