LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 23-08-2089

1. Tổng quan lịch âm ngày 23-08-2089

  • Ngày dương lịch: 23-08-2089
  • Ngày âm lịch: 18-07-2089
  • Ngày Canh Tý tháng Nhâm Thân năm Kỷ Dậu. Tiết Xử thử
  • Ngày 23-08-2089 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 23-08-2089 là ngày -
  • Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h)
23

THỨ BA

Ngày Quốc tế Tưởng niệm Buôn bán nô lệ và Xoá bỏ nó
Rất nhiều khi trong bản thân vấn đề đã có sẵn câu trả lời.
__Khuyết Danh__
Ngày Canh Tý
18

Ngày hoàng đạo

Ngày Canh Tý

Tháng Nhâm Thân

Năm Kỷ Dậu

20:23:49

Giờ Bính Tuất

Tiết Xử thử

THÁNG BẢY

Giờ hoàng đạo

Bính Tý (23h-1h)

Đinh Sửu (1h-3h)

Kỷ Mão (5h-7h)

Nhâm Ngọ (11h-13h)

Giáp Thân (15h-17h)

Ất Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 8 năm 2089

3. Xem tốt xấu cho ngày 23-08-2089

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Kim quỹ

Đinh Sửu (1h-3h): Kim đường

Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc đường

Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Giáp Thân (15h-17h): Thanh long

Ất Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Bạch hổ

Canh Thìn (7h-9h): Thiên lao

Tân Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Quý Mùi (13h-15h): Câu trần

Bính Tuất (19h-21h): Thiên hình

Đinh Hợi (21h-23h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 23-08-2089 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bích Thượng Thổ

Ngày Bích Thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Canh Tý có Can (Kim) tương sinh Chi (Thủy), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Canh Tý xung khắc với các tuổi: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Thời Đức: Tốt mọi việc
  • Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Dực - Hung Tinh

Sao Dực, tên đầy đủ là Dực Hỏa Xà, tướng tinh (Con Rắn), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Dực là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Bi Đồng.

Ngày Sao Dực Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.

Dực tinh bất lợi giá cao đường
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.

Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 23-08-2089 (18-07-2089 âm lịch) là ngày ().

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
  • Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Canh Tý thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Phòng, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và phòng thai phụ ở. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 23/8/1907: Nhà viết kịch bản tuồng Đào Tấn qua đời. Ông sinh nǎm 1845 ở xã Tuy Lộc, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. Đào Tấn là một diễn viên xuất sắc, một đạo diễn tài nǎng, một nhà thơ độc đáo và là một trong những nhà lý luận sân khấu đầu tiên ở nước ta.
  • 23/8/1911: Nhà thơ Bút Tre tên thật là Đặng Vǎn Đǎng ra đời tại xã Đồng Lương, Sông Thao, Phú Thọ. Tác phẩm thơ đã xuất bản: Rừng cọ đồi chè; Phú Thọ lớn lên; Sông Lô - sông Chảy; Đồng Tâm thắm thịt thay da; Một ngày của Phú Thọ v.v.
  • 23/8/1979: Bảo tàng lịch sử Hồ Chí Minh (đặt trong Thảo Cầm Viên của thành phố) được thành lập.

Sự kiện quốc tế:

  • 23/8/1305: Hiệp sĩ William Wallace bị hành hình vì phạm tội đại nghịch ở Luân Đôn.
  • 23/8/1765: Khởi đầu cuộc Chiến tranh Xiêm-Miến giữa Ayutthaya và Konbaung .
  • 23/8/1866: Chiến tranh Áo-Phổ kết thúc bằng Hòa ước Praha.
  • 23/8/1939: Liên Xô và Đức Quốc Xã ký kết Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau), trong đó bao gồm việc phân chia ảnh hưởng tại Đông Âu.
  • 23/8/1958: Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc bắt đầu pháo kích Kim Môn, khởi đầu Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2.

LichVanNien.Com.Vn