LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 24-03-1605
1. Tổng quan lịch âm ngày 24-03-1605
- Ngày dương lịch: 24-03-1605
- Ngày âm lịch: 06-02-1605
- Ngày Canh Tuất tháng Kỷ Mão năm Ất Tị. Tiết Xuân phân
- Ngày 24-03-1605 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 24-03-1605 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h), Đinh Hợi (21h-23h)
Ngày hắc đạo
Ngày Canh Tuất
Tháng Kỷ Mão
Năm Ất Tị
Giờ Ất Dậu
Tiết Xuân phân
Giờ hoàng đạo
Mậu Dần (3h-5h)
Canh Thìn (7h-9h)
Tân Tị (9h-11h)
Giáp Thân (15h-17h)
Ất Dậu (17h-19h)
Đinh Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 3 năm 1605
3. Xem tốt xấu cho ngày 24-03-1605
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Dần (3h-5h): Tư mệnh
Canh Thìn (7h-9h): Thanh long
Tân Tị (9h-11h): Minh đường
Giáp Thân (15h-17h): Kim quỹ
Ất Dậu (17h-19h): Kim đường
Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Thiên lao
Đinh Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Kỷ Mão (5h-7h): Câu trần
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Quý Mùi (13h-15h): Chu tước
Bính Tuất (19h-21h): Bạch hổ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thoa Xuyến Kim
Ngày Thoa Xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Canh Tuất có Chi (Tuất - Thổ) tương sinh Can (Canh - Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Ngày Canh Tuất xung khắc với các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất
SAO TỐT
- Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
- Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Giác - Bình Tinh
Sao Giác, tên đầy đủ là Giác Mộc Giao, tướng tinh Giao (Con Thuồng Luồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Giác là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đặng Vũ.
Ngày Sao Giác Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi. Tránh mai táng, ma chay và xây cất mộ phần
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Khởi công tu trúc phần mộ địa
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.
Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
Kiêng kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 24-03-1605 (06-02-1605 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
- Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường
NHÂN THẦN
- Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
- Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Canh Tuất thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Thê, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay nghệ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 24/3/1913: Báo La Lutte (Tranh đấu) ra số đầu tiên tại Sài Gòn giữa không khí sôi động của cuộc tranh cử vào Hội đồng thành phố Sài Gòn.
- 24/3/1926: Nhà ái quốc Phan Chu Trinh qua đời và dấy lên phong trào để tang ông. Phan Chu Trinh hiệu là Tây Hồ, sinh ngày 9-9-1872 tại Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Cái chết của ông gây xúc động lớn và ngày 4-4-1946, tại Sài Gòn có tới 14 vạn người tham dự đám tang của ông. Từ trong sự kiện này tinh thần yêu nước của quần chúng được thức tỉnh.
- 24/3/1959: Hồ Chủ tịch cùng với Tổng thống Ấn Độ, ông Ragiǎngđơra Praxát đến thǎm nhà máy cơ khí Hà Nội, xã Định Công (huyện Thanh Trì), trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, chùa Quán Sứ và chùa Một Cột.
- 24/3/1963: Mở đầu phong trào nghìn việc tốt thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy trong thiếu nhi Việt Nam. Đây là một sáng kiến của Liên đội thiếu niên xã Tam Sơn, huyện Từ Sơn, tỉnh Hà Bắc.
- 24/3/1975: Thị xã Tam Kỳ (tỉnh Quảng Nam cũ) được giải phóng. Cùng ngày 24-3-1975, ta còn giải phóng thị xã Gia Nghĩa.
Sự kiện quốc tế:
- 24/3/1882: Robert Koch, bác sĩ và nhà sinh học người Đức, tuyên bố khám phá ra Mycobacterium tuberculosis, vi khuẩn gây bệnh lao.
- 24/3/1924: Hy Lạp trở thành một nước cộng hòa.
- 24/3/1958: Elvis Presley, ngôi sao nhạc rock người Mỹ, gia nhập quân ngũ.
- 24/3/1985: Hàng ngàn người biểu tình tại Madrid chống lại sự hiện diện của khối NATO tại Tây Ban Nha.
- 24/3/1989: Tàu chở dầu của Hoa Kỳ, Exxon Valdez, bị chìm tại eo biển Detroit Prince William ở Alaska, làm chảy 40.000 tấn (27.750.000 lít) dầu thô và gây ô nhiễm 800 km dọc theo bờ biển.
- 24/3/1998: Liên minh châu Âu công bố 11 quốc gia thành viên đủ điều kiện tham gia vào khối đồng tiền chung châu Âu euro, đồng tiền sẽ được sử dụng thay thế cho đồng tiền riêng của các quốc gia.
LichVanNien.Com.Vn