LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 24-04-1609
1. Tổng quan lịch âm ngày 24-04-1609
- Ngày dương lịch: 24-04-1609
- Ngày âm lịch: 21-03-1609
- Ngày Nhâm Dần tháng Mậu Thìn năm Kỷ Dậu. Tiết Cốc vũ
- Ngày 24-04-1609 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 24-04-1609 là ngày Huyền Vũ - Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Nhâm Dần
Tháng Mậu Thìn
Năm Kỷ Dậu
Giờ Bính Ngọ
Tiết Cốc vũ
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Tân Sửu (1h-3h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Canh Tuất (19h-21h)
2. Lịch tháng 4 năm 1609
3. Xem tốt xấu cho ngày 24-04-1609
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thanh long
Tân Sửu (1h-3h): Minh đường
Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Ất Tị (9h-11h): Kim đường
Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình
Quý Mão (5h-7h): Chu tước
Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao
Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Tân Hợi (21h-23h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kim Bạch Kim
Ngày Kim Bạch Kim kị các tuổi: Bính Thân, Canh Thân
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Nhâm Dần có Can (Nhâm - Thủy) tương sinh Chi (Dần - Mộc), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Nhâm Dần xung khắc với các tuổi: Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần
SAO TỐT
- Thiên Đức: Tốt mọi việc
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
- Thiên Quan: Tốt mọi việc
- Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
- Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
- Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Ngưu - Hung Tinh
Sao Ngưu, tên đầy đủ là Ngưu Kim Ngưu, tướng tinh Ngưu (Con Trâu), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Ngưu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sái Tuân.
Ngày Sao Ngưu Tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.
Cửu hoành tam tai bất khả thôi
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.
Nên làm: Đi thuyền, may áo.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 24-04-1609 (21-03-1609 âm lịch) là ngày Huyền Vũ (Hung). Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 21 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Dần thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, Phòng, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong nhà kho, phòng bếp và phòng của thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 24/4/1320: Vua Trần Anh Tông tên thật là Trần Thuyên từ trần. Ông là vua thứ tư triều Trần và là một nhà văn. Tác phẩm chính của ông là Thuỷ Vân tuỳ bút.
- 24/4/1931: Ngày mất Nguyễn Nghiêm. Ông xuất thân trong một gia đình nho học truyền thống. Ngày 24-2-1931 giặc bắt ông ở phủ Từ Nghĩa cùng tỉnh, chúng dùng nhiều đòn tra tấn dã man nhưng không khuất phục được ông, chúng đã tuyên án tử hình ông ngày 24-4-1931 lúc đó ông mới 28 tuổi.
- 24/4/1937: Trên 200 người làm báo đã tới dự Hội nghị báo giới Bắc kỳ họp tại Hội quán thể thao (nay là Câu lạc bộ quân đội).
- 24/4/1906: Ngày sinh Hà Huy Tập. Ông là một nhà hoạt động Cách mạng. Ngày 25-3-1941, toà án của thực dân Pháp mở tại Sài Gòn đã tuyên án tử hình đồng chí Hà Huy Tập cùng với nhiều nhà lãnh đạo khác của Đảng vì tội chịu trách nhiệm về cuộc Khởi nghĩa Nam Kỳ. Ông hy sinh ngày 28-8-1941 tại Hóc Môn, tỉnh Gia Định cũ.
- 24/4/1970: Ngày 24-4 và 25-4-1970: Hội nghị cấp cao của nhân dân Đông Dương họp nhằm động viên nhân dân 3 nước Đông Dương tǎng cường đoàn kết nhất trí hết lòng ủng hộ lẫn nhau, kiên trì và đẩy mạnh chiến đấu, đánh bại đế quốc Mỹ và bè lũ, tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
- 24/4/1972: Quân giải phóng Tây Nguyên tiến công như vũ bão vào toàn bộ quân địch ở tuyến phòng thủ Đắc Tô - Tân Cảnh, lập một chiến công vang dội. Phía Bắc tỉnh Komtum được giải phóng.
- 24/4/2010: Việt Nam khánh thành cầu Cần Thơ, cầu dây văng có nhịp chính dài nhất tại Đông Nam Á.
Sự kiện quốc tế:
- 24/4/1184: 24-4-1184 TCN: Nhờ con ngựa gỗ thành Troia, quân Hy Lạp giành thắng lợi trong 1 ngày sau 10 năm chiến đấu.
- 24/4/1877: Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ bùng nổ.
- 24/4/1970: Trung Quốc phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
- 24/4/1981: IBM giới thiệu chiếc máy tính cá nhân đầu tiên.
- 24/4/2004: Hoa Kỳ dỡ bỏ cấm vận kinh tế với Libya vì quốc gia này đã hợp tác trong việc ngăn chặn vũ khí huỷ diệt hàng loạt.
LichVanNien.Com.Vn