LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 24-08-1970
1. Tổng quan lịch âm ngày 24-08-1970
- Ngày dương lịch: 24-08-1970
- Ngày âm lịch: 23-07-1970
- Ngày Bính Tý tháng Giáp Thân năm Canh Tuất. Tiết Xử thử
- Ngày 24-08-1970 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 24-08-1970 là ngày Đạo Tặc - Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Bính Tý
Tháng Giáp Thân
Năm Canh Tuất
Giờ Kỷ Sửu
Tiết Xử thử
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Kỷ Sửu (1h-3h)
Tân Mão (5h-7h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Bính Thân (15h-17h)
Đinh Dậu (17h-19h)
2. Lịch tháng 8 năm 1970
3. Xem tốt xấu cho ngày 24-08-1970
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Kim quỹ
Kỷ Sửu (1h-3h): Kim đường
Tân Mão (5h-7h): Ngọc đường
Giáp Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Bính Thân (15h-17h): Thanh long
Đinh Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Bạch hổ
Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên lao
Quý Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Ất Mùi (13h-15h): Câu trần
Mậu Tuất (19h-21h): Thiên hình
Kỷ Hợi (21h-23h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 24-08-1970 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Giản Hạ Thủy
Ngày Giản Hạ Thủy kị các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Bính Tý có Chi (Hỏa) tương khắc Can (Thủy), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.
Ngày Bính Tý xung khắc với các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ
SAO TỐT
- Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
- Phúc Sinh: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tất - Kiết Tinh
Sao Tất, tên đầy đủ là Tất Nguyệt Ô, tướng tinh Ô (Con Quạ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Tất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Trần Tuấn.
Ngày Sao Tất Tốt cho xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
Kiêng kỵ: Đi thuyền
Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 24-08-1970 (23-07-1970 âm lịch) là ngày Đạo Tặc (Hung). Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
- Ngày chi Tý "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương
NHÂN THẦN
- Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
- Ngày 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Bính Tý thai thần ở vị trí Trù, Táo, Đôi, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và phòng giã gạo.Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 24/8/1958: Khánh thành sân vận động Hàng Đẫy. Đây là một sân vận động hiện đại đầu tiên ở miền Bắc, xây dựng trên sân bãi Hàng Đẫy cũ của Hà Nội.
- 24/8/1968: Cục Xǎng dầu Tổng cục Hậu cần được thành lập.
Sự kiện quốc tế:
- 24/8/1246: Sau một vài năm Đại khả đôn Thoát Liệt Ca Na nhiếp chính, Quý Do đăng cơ đại hãn của đế quốc Mông Cổ.
- 24/8/1572: Đô đốc Gaspard de Coligny, lãnh tụ phe Kháng Cách, bị ám sát, khởi đầu cho vụ Thảm sát Ngày lễ Thánh Barthélemy tại Pháp.
- 24/8/1814: Trong Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, trong trận đốt cháy Washington, quân Anh tiến vào thủ đô Washington, D.C. của Hoa Kỳ.
- 24/8/1802: Ngày sinh nhà vǎn nổi tiếng của nước Pháp thế kỷ 19 Alếcxǎngđrơ Đuyma (Dumas Alesandre (père)), còn gọi là Đuyma bố. Các tác phẩm của ông như: Ba chàng ngự lâm pháo thủ, Bá tước Môngtê Cristô, Nữ hoàng Mácgô...
- 24/8/1991: Goócbachốp tuyên bố từ chức Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.
- 24/8/1942: Khởi đầu trận chiến Đông Solomon trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tàu sân bay Ryūjō của Nhật Bản bị đắm, tàu sân bay USS Enterprise của Hoa Kỳ bị hư hại nặng.
- 24/8/1991: Sau cuộc đảo chính tháng Tám, Mikhail Gorbachev từ chức người đứng đầu của Đảng Cộng sản Liên Xô.
- 24/8/2006: Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAU) định nghĩa lại khái niệm hành tinh, sao Diêm Vương do vậy trở thành hành tinh lùn.
LichVanNien.Com.Vn