LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 24-10-1587

1. Tổng quan lịch âm ngày 24-10-1587

  • Ngày dương lịch: 24-10-1587
  • Ngày âm lịch: 23-09-1587
  • Ngày Kỷ Dậu tháng Canh Tuất năm Đinh Hợi. Tiết Sương giáng
  • Ngày 24-10-1587 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 24-10-1587 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Quý Dậu (17h-19h)
24

THỨ BẢY

Ngày Liên Hợp Quốc
Mục đích của người viết văn là giữ cho nền văn minh không tự hủy diệt.
__Albert Camus__
Ngày Kỷ Dậu
23

Ngày hoàng đạo

Ngày Kỷ Dậu

Tháng Canh Tuất

Năm Đinh Hợi

16:29:16

Giờ Nhâm Thân

Tiết Sương giáng

THÁNG CHÍN

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Bính Dần (3h-5h)

Đinh Mão (5h-7h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Tân Mùi (13h-15h)

Quý Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 10 năm 1587

3. Xem tốt xấu cho ngày 24-10-1587

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Tư mệnh

Bính Dần (3h-5h): Thanh long

Đinh Mão (5h-7h): Minh đường

Canh Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Tân Mùi (13h-15h): Kim đường

Quý Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Ất Sửu (1h-3h): Câu trần

Mậu Thìn (7h-9h): Thiên hình

Kỷ Tị (9h-11h): Chu tước

Nhâm Thân (15h-17h): Bạch hổ

Giáp Tuất (19h-21h): Thiên lao

Ất Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 24-10-1587 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ

Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Kỷ Dậu có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Kỷ Dậu xung khắc với các tuổi: Tân Mão, Ất Mão

SAO TỐT

  • Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
  • Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Liễu - Hung Tinh

Sao Liễu, tên đầy đủ là Liễu Thổ Chương, tướng tinh Chương (Con Hoẵng), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Liễu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Nhậm Quang.

Ngày Sao Liễu Thường xấu cho đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cẩn trọng.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 24-10-1587 (23-09-1587 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
  • Ngày 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Kỷ Dậu thai thần ở vị trí Đại môn, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa chính của ngôi nhà mà thai phụ sinh sống. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 24/10/1953: Công nhân bến tàu Angiê và Ôrăng ở nước Angiêri đấu tranh kiên quyết không chịu khuân vác vũ khí xuống 2 chiếc tàu của Pháp để chở sang Việt Nam.
  • 24/10/1973: Binh đoàn quyết thắng, được thành lập. Đây là binh đoàn chủ lực cơ động đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 24/10/1260: Nhà thờ Đức Bà Chartres tại Chartres, Pháp, được khánh thành trước mặt vua Louis IX của Pháp.
  • 24/10/1648: Hòa ước Münster, phần thứ hai của Hòa ước Westfalen, kết thúc cả Chiến tranh Ba mươi năm và Khởi nghĩa Hà Lan và chính thức công nhận sự độc lập của Cộng hòa Hà Lan Thống nhất và Liên bang Thụy Sĩ.
  • 24/10/1912: Chiến tranh Balkan thứ hai: Serbia đánh bại quân đội Ottoman tại Trận Kumanovo ở Macedonia ngày nay.
  • 24/10/1945: Hiến chương Liên Hiệp Quốc bắt đầu có hiệu lực sau khi được Hoa Kỳ, Liên Xô, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc, Vương quốc Anh, và đa số nước khác thông qua.
  • 24/10/1960: Tên lửa liên lục địa R-16 thí nghiệm của Liên Xô nổ trên bộ phóng tại Sân bay vũ trụ Baykonur gần Tyuratam, CHXHCNXV Kazakhstan, làm thiệt mạng ít nhất 90 người.

LichVanNien.Com.Vn