LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 25-01-1603
1. Tổng quan lịch âm ngày 25-01-1603
- Ngày dương lịch: 25-01-1603
- Ngày âm lịch: 14-12-1602
- Ngày Tân Sửu tháng Quý Sửu năm Nhâm Dần. Tiết Đại hàn
- Ngày 25-01-1603 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 25-01-1603 là ngày Thanh Long Đầu - Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
- Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
Ngày hắc đạo
Ngày Tân Sửu
Tháng Quý Sửu
Năm Nhâm Dần
Giờ Kỷ Sửu
Tiết Đại hàn
Giờ hoàng đạo
Canh Dần (3h-5h)
Tân Mão (5h-7h)
Quý Tị (9h-11h)
Bính Thân (15h-17h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 1 năm 1603
3. Xem tốt xấu cho ngày 25-01-1603
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Kim quỹ
Tân Mão (5h-7h): Kim đường
Quý Tị (9h-11h): Ngọc đường
Bính Thân (15h-17h): Tư mệnh
Mậu Tuất (19h-21h): Thanh long
Kỷ Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thiên hình
Kỷ Sửu (1h-3h): Chu tước
Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Ất Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Đinh Dậu (17h-19h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 25-01-1603 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Bích Thượng Thổ
Ngày Bích Thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tân Sửu có Chi (Sửu - Thổ) tương sinh Can (Tân - Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tị, Dậu thành Kim Cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Ngày Tân Sửu xung khắc với các tuổi: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
SAO TỐT
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
- Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Chu Tước Hắc Đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương
- Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Không Phòng: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Liễu - Hung Tinh
Sao Liễu, tên đầy đủ là Liễu Thổ Chương, tướng tinh Chương (Con Hoẵng), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Liễu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Nhậm Quang.
Ngày Sao Liễu Thường xấu cho đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cẩn trọng.
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.
Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.
Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 25-01-1603 (14-12-1602 âm lịch) là ngày Thanh Long Đầu (Cát). Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Sửu "bất quan đới chủ bất hoàn hương" có nghĩa là Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Sửu thai thần ở vị trí Trù, Táo, Xí, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong nhà bếp, bếp lò và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 25/1/1969: Khai mạc phiên họp toàn thể lần thứ nhất của Hội nghị bốn bên về Việt Nam ở Pa-ri.
- 25/1/1984: Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ra quyết định số 44/CT tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú cho 189 nghệ sĩ các ngành nghệ thuật biểu diễn. Đây là đợt xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ đầu tiên ở nước ta.
- 25/1/1991: Đền Đô được công nhận là di tích lịch sử vǎn hoá. Ngôi đền này xây dựng từ thế kỷ thứ XI trên đất làng Đình Bảng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh, là nơi phát tích của nhà Lý, thờ 8 vị vua triều Lý (nên còn gọi là đền Lý Bát Đế). Lễ hội đền Đô được tổ chức hàng nǎm từ ngày 15-3 đến 17-3 âm lịch để tưởng nhớ vua Lý Thái Tổ đǎng quang (ngày 15-3 nǎm Canh Tuất - 1010).
Sự kiện quốc tế:
- 25/1/1579: Hoà Ước Utrecht được ký kết đánh đấu sự bắt đầu của nước Cộng Hoà Hà Lan.
- 25/1/1915: Nhà phát minh ra điện thoại, Alexander Graham Bell, đã khánh thành dịch vụ điện thoại xuyên lục địa đầu tiên của Mỹ.
- 25/1/1924: Các cuộc thi đấu thế vận hội mùa đông đầu tiên được khai mạc tại Chamonix ở rặng Anpơ nước Pháp.
- 25/1/2004: Cơ quan NASA thành công trong việc đưa hai robot lên thám hiểm sao Hoả.
- 25/1/2011: Mở đầu loạt các cuộc biểu tình, phản đối ngoài đường phố và các hành vi bất tuân dân sự đã diễn ra tại Ai Cập.
- 25/1/1999: Robert Flahiff, thẩm phán Toà Thượng thẩm Canada, nhận tội rửa tiền 1.7 triệu đô la Canada từ năm 1989 đến 1991, trở thành thẩm phán đầu tiên phạm tội nghiêm trọng trong lịch sử Tư pháp Canada.
LichVanNien.Com.Vn