LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 25-03-2009

1. Tổng quan lịch âm ngày 25-03-2009

  • Ngày dương lịch: 25-03-2009
  • Ngày âm lịch: 29-02-2009
  • Ngày Kỷ Tị tháng Đinh Mão năm Kỷ Sửu. Tiết Xuân phân
  • Ngày 25-03-2009 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Vãng vong
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 25-03-2009 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • Giờ hoàng đạo: Ất Sửu (1h-3h), Mậu Thìn (7h-9h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Giáp Tuất (19h-21h), Ất Hợi (21h-23h)
25

THỨ TƯ

Ngày Quốc tế Tưởng niệm Nạn nhân của chế độ buôn bán nô lệ
Đừng bao giờ để người không sở hữu sức mạnh để nói có bảo bạn không.
__Eleanor Roosevelt__
Ngày Kỷ Tị
29

Ngày hắc đạo

Ngày Kỷ Tị

Tháng Đinh Mão

Năm Kỷ Sửu

0:7:8

Giờ Giáp Tý

Tiết Xuân phân

THÁNG HAI

Giờ hoàng đạo

Ất Sửu (1h-3h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Tân Mùi (13h-15h)

Giáp Tuất (19h-21h)

Ất Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 3 năm 2009

3. Xem tốt xấu cho ngày 25-03-2009

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Ất Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Mậu Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Canh Ngọ (11h-13h): Thanh long

Tân Mùi (13h-15h): Minh đường

Giáp Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Ất Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Bạch hổ

Bính Dần (3h-5h): Thiên lao

Đinh Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Kỷ Tị (9h-11h): Câu trần

Nhâm Thân (15h-17h): Thiên hình

Quý Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 25-03-2009 phạm vào các ngày kỵ:

Vãng vong: Ngày vãng vong còn được gọi là ngày Lục Sát, tức "ngày đi không về". Ngày này chủ về sự chết chóc, tai ương, mất tài sản tiền của.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Lâm Mộc

Ngày Đại Lâm Mộc kị các tuổi: Nhâm Tuất, Bính Tuất

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Kỷ Tị có Chi (Thổ) tương sinh Can (Hỏa), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Ngày Kỷ Tị xung khắc với các tuổi: Tân Hợi, Đinh Hợi

SAO TỐT

  • Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Chu Tước Hắc Đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
  • Không Phòng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Chẩn - Kiết Tinh

Sao Chẩn, tên đầy đủ là Chẩn Thủy Dẫn, tướng tinh Dẫn (Con Giun), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Chẩn là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Trực.

Ngày Sao Chẩn Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát.

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung
Đại đại vi quan thụ sắc phong
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng
Hôn nhân long tử xuất long cung.

Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.

Kiêng kỵ: Đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 25-03-2009 (29-02-2009 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Nam
  • Hạc Thần: Hướng Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
  • Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát

NHÂN THẦN

  • Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
  • Ngày 29 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Kỷ Tị thai thần ở vị trí Môn, Hộ, Ngoại chính Tây. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Tây phía ngoài của cổng nhà, cửa ra vào và hộ gia đình. Do đó, không nên lui tới, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi này. Việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 25/3/1928: Toàn quyền Đông Dương ra nghị định thành lập Hội đồng nghiên cứu khoa học Đông Dương nhằm mục đích: Thu nhập, khảo cứu và thông báo cho các cơ quan hữu quan để áp dụng vào thực tiễn những thành tựu nghiên cứu khoa học cơ bản hoặc khoa học ứng dụng.
  • 25/3/1930: Hơn 4000 công nhân nhà máy sợi Nam Định đã tiến hành bãi công. Cuộc bãi công do Tỉnh ủy Nam Định trực tiếp chỉ đạo và kéo dài đến 16-4-1930.
  • 25/3/1946: Ngày thành lập Công binh. Đây là một trong những binh chủng được thành lập sớm nhất của quân đội ta. Binh chủng công binh đã được Quốc hội và Chính phủ tuyên dương là đơn vị Anh hùng các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam và tặng thưởng huân chương Hồ Chí Minh cao quý.
  • 25/3/1950: Mở đầu chiến dịch mùa xuân ở Nam Bộ nhằm tiêu diệt sinh lực địch và thu hẹp phạm vi chiếm đóng của địch.
  • 25/3/1975: Tỉnh Quảng Ngãi được giải phóng.

Sự kiện quốc tế:

  • 25/3/1655: Christiaan Huygens tìm ra Titan, vệ tinh lớn nhất của sao Thổ.
  • 25/3/1821: Người dân Hy Lạp nổi lên chống đế quốc Ottoman, khởi đầu cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp.
  • 25/3/1957: Sáu quốc gia châu Âu ký kết Hiệp ước Rome thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu EEC. Các nước ký kết bao gồm Bỉ, Pháp, CHLB Đức, Italia, Hà Lan và Luxembourg.
  • 25/3/1975: Quốc vương Faisal của Ả Rập Saudi bị một người cháu có tiền sử bị bệnh tâm thần dùng súng sát hại.
  • 25/3/1996: Uỷ ban Thú y Liên minh châu Âu cấm xuất khẩu thịt bò Anh Quốc cùng những sản phẩm phụ vì bệnh bò điên.

LichVanNien.Com.Vn