LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 26-11-1609

1. Tổng quan lịch âm ngày 26-11-1609

  • Ngày dương lịch: 26-11-1609
  • Ngày âm lịch: 01-11-1609
  • Ngày Mậu Dần tháng Bính Tý năm Kỷ Dậu. Tiết Tiểu tuyết
  • Ngày 26-11-1609 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Sát chủ âm
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 26-11-1609 là ngày Thiên Đạo - Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h)
26

THỨ NĂM

Không ý thức được về bản thân, chúng ta chỉ là trẻ sơ sinh trong nôi.
__Virginia Woolf__
Ngày Mậu Dần
1

Ngày hắc đạo

Ngày Mậu Dần

Tháng Bính Tý

Năm Kỷ Dậu

1:12:26

Giờ Quý Sửu

Tiết Tiểu tuyết

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Quý Sửu (1h-3h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 11 năm 1609

3. Xem tốt xấu cho ngày 26-11-1609

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Thanh long

Quý Sửu (1h-3h): Minh đường

Bính Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Đinh Tị (9h-11h): Kim đường

Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Nhâm Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Thiên hình

Ất Mão (5h-7h): Chu tước

Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Canh Thân (15h-17h): Thiên lao

Tân Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Quý Hợi (21h-23h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 26-11-1609 phạm vào các ngày kỵ:

Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thành Đầu Thổ

Ngày Thành Đầu Thổ kị các tuổi: Nhâm Thân, Giáp Thân

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Mậu Dần có Chi (Dần - Mộc) tương khắc Can (Mậu - Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Ngày Mậu Dần xung khắc với các tuổi: Canh Thân, Giáp Thân

SAO TỐT

  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
  • Thiên Thụy: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Bạch Hổ: Kỵ an táng
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Giác - Bình Tinh

Sao Giác, tên đầy đủ là Giác Mộc Giao, tướng tinh Giao (Con Thuồng Luồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Giác là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đặng Vũ.

Ngày Sao Giác Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi. Tránh mai táng, ma chay và xây cất mộ phần

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Khởi công tu trúc phần mộ địa
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.

Kiêng kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.

Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 26-11-1609 (01-11-1609 âm lịch) là ngày Thiên Đạo (Hung). Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Tây

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 1 âm lịch nhân thần ở vùng đầu, mặt, miệng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Dần thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành các công việc sửa chữa như đục lỗ, đóng đinh, thay khóa cửa... Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 26/11/1761: Ngày sinh nhà doanh điền lớn Nguyễn Vǎn Thoại, còn gọi là Thoại Ngọc Hầu ra đời tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Ông qua đời năm 1829, là người chủ công trình kênh đào Thoại Hà và Vĩnh Tế.
  • 26/11/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh quy định tổ chức ngành thương mại nước ta.
  • 26/11/1963: Dòng điện của Nhà máy điện Uông Bí (Quảng Ninh) đã hoà nhập với lưới điện miền Bắc nước ta.
  • 26/11/1974: Khởi công xây dựng cầu Thǎng Long bắc qua sông Hồng ở Hà Nội.
  • 26/11/1979: 26-11-1979, Ban Bí thư Trung ương Đảng ra chỉ thị số 83CT/TW về việc phát thẻ Đảng viên.
  • 26/11/1982: Khánh thành Xí nghiệp Liên hợp Giấy Vĩnh Phú, nay là Công ty Giấy Bãi Bằng ở Phong Châu tỉnh Phú Thọ.

Sự kiện quốc tế:

  • 26/11/1476: Vlad III Ţepeş, hay Dracula, đánh bại Basarab Laiota và lần thứ ba trở thành quân chủ của Wallachia.
  • 26/11/1924: Đảng Nhân dân Mông Cổ tuyên bố phế bỏ chế độ quân chủ, thành lập Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ.
  • 26/11/1990: Sở Giao dịch Chứng khoán Thượng Hải được phê chuẩn thành lập.
  • 26/11/2008: Một số thành viên được cho là thuộc tổ chức Lashkar-e-Taiba tiến hành 12 vụ tấn công phối hợp tại Mumbai, Tp lớn nhất tại Ấn Độ.

LichVanNien.Com.Vn