LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28-05-1984
1. Tổng quan lịch âm ngày 28-05-1984
- Ngày dương lịch: 28-05-1984
- Ngày âm lịch: 28-04-1984
- Ngày Nhâm Tuất tháng Kỷ Tị năm Giáp Tý. Tiết Tiểu mãn
- Ngày 28-05-1984 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Sát chủ dương
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 28-05-1984 là ngày Thuần Dương - Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h), Tân Hợi (21h-23h)
THỨ HAI
Ngày hoàng đạo
Ngày Nhâm Tuất
Tháng Kỷ Tị
Năm Giáp Tý
Giờ Bính Ngọ
Tiết Tiểu mãn
Giờ hoàng đạo
Nhâm Dần (3h-5h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
Tân Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 5 năm 1984
3. Xem tốt xấu cho ngày 28-05-1984
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Tư mệnh
Giáp Thìn (7h-9h): Thanh long
Ất Tị (9h-11h): Minh đường
Mậu Thân (15h-17h): Kim quỹ
Kỷ Dậu (17h-19h): Kim đường
Tân Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thiên lao
Tân Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Quý Mão (5h-7h): Câu trần
Bính Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Đinh Mùi (13h-15h): Chu tước
Canh Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 28-05-1984 phạm vào các ngày kỵ:
Sát chủ dương: Ngày Sát chủ dương kiêng kỵ những công việc quan trọng đối với người sống như là mua xe, động thổ làm nhà, khai trương, cưới gả, tổ chức tiệc tân gia, lễ mừng thọ, ký kết hợp đồng, nhậm chức...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Hải Thủy
Ngày Đại Hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Nhâm Tuất có Chi (Thủy) tương khắc Can (Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Ngày Nhâm Tuất xung khắc với các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất
SAO TỐT
- Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Tuế Hợp: Tốt mọi việc
- Giải Thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Không Phòng: Kỵ cưới hỏi
- Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tâm - Hung Tinh
Sao Tâm, tên đầy đủ là Tâm Nguyệt Hồ, tướng tinh Hồ (Con Chồn), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Tâm là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Khấu Tuân.
Ngày Sao Tâm Tránh chi tiêu, khai trương, hôn thú, kiện tụng.
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa
Sự sự giáo quân một thủy chung.
Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 28-05-1984 (28-04-1984 âm lịch) là ngày Thuần Dương (Cát). Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Đông Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 28 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Tuất thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 28/5/1840: Nhà bác học của dân tộc người Hà Tĩnh: Phan Huy Chú đã qua đời. Về văn hóa, Phan Huy Chú đã để lại một loạt các tác phẩm: Hoàng Việt dư trí, Hải trình chí lược, Lịch đại điển yếu thông, Dương trình ký kiến... Đặc biệt bộ Lịch triều hiến chương loại chí đã nâng ông lên hàng nhà bác học.
- 28/5/1900: Giáo sư chuyên về lịch sử tư tưởng triết học Phương Đông, Cao Xuân Huy ra đời tại Diễn Châu, Nghệ An. Ông đã để lại cho đời một số giáo trình cổ đại xuất sắc về Kinh dịch, Luận ngữ, Mạnh tử, Bách gia chư tử. Ông mất ngày 22-10-1983.
- 28/5/1929: Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ôtô Avia (Hà Nội) đã bãi công dưới sự lãnh đạo của đồng chí Ngô Gia Tự và Công hội nhà máy.
- 28/5/1946: Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam gọi tắt là Liên Việt được Nguyễn Ái Quốc thành lập.
- 28/5/1948: Diễn ra lễ thụ phong Đại tướng cho đồng chí Võ Nguyên Giáp tại một địa điểm thuộc khu cǎn cứ địa Việt Bắc
- 28/5/1981: Viện Lịch sử quân sự Việt Nam và ngành lịch sử quân sự Việt Nam được thành lập.
Sự kiện quốc tế:
- 28/5/1858: Đế quốc Nga và triều Thanh ký kết điều ước Ái Hồn, theo đó vùng đất phía Bắc sông Amur trở thành lãnh thổ của Nga.
- 28/5/1905: Chiến tranh Nga-Nhật: Hạm đội của Nga thất bại nặng nề trước Hạm đội của Nhật Bản trong Hải chiến Tsushima, hải chiến mang tính hủy diệt duy nhất trong lịch sử được tiến hành bằng hạm đội thiết giáp hạm hiện đại.
- 28/5/1964: Liên đoàn Ả Rập thành lập Tổ chức Giải phóng Palestine với mục tiêu tiêu diệt Nhà nước Israel thông qua đấu tranh.
- 28/5/1999: Sau 21 năm phục chế, bức hoạ kiệt tác Bữa ăn tối cuối cùng của Leonardo da Vinci tiếp tục được đưa ra trưng bày tại Milan, Ý.
LichVanNien.Com.Vn