LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 29-08-1603
1. Tổng quan lịch âm ngày 29-08-1603
- Ngày dương lịch: 29-08-1603
- Ngày âm lịch: 23-07-1603
- Ngày Đinh Sửu tháng Canh Thân năm Quý Mão. Tiết Xử thử
- Ngày 29-08-1603 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 29-08-1603 là ngày Đạo Tặc - Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
THỨ SÁU
Ngày hoàng đạo
Ngày Đinh Sửu
Tháng Canh Thân
Năm Quý Mão
Giờ Tân Sửu
Tiết Xử thử
Giờ hoàng đạo
Nhâm Dần (3h-5h)
Quý Mão (5h-7h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Canh Tuất (19h-21h)
Tân Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 8 năm 1603
3. Xem tốt xấu cho ngày 29-08-1603
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Kim quỹ
Quý Mão (5h-7h): Kim đường
Ất Tị (9h-11h): Ngọc đường
Mậu Thân (15h-17h): Tư mệnh
Canh Tuất (19h-21h): Thanh long
Tân Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thiên hình
Tân Sửu (1h-3h): Chu tước
Giáp Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Bính Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Kỷ Dậu (17h-19h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 29-08-1603 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Giản Hạ Thủy
Ngày Giản Hạ Thủy kị các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Đinh Sửu có Can (Đinh - Hỏa) tương sinh Chi (Sửu - Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tị, Dậu thành Kim Cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Ngày Đinh Sửu xung khắc với các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Mùi
SAO TỐT
- Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
- Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
- Sát Chủ: Xấu mọi việc
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Lâu - Kiết Tinh
Sao Lâu, tên đầy đủ là Lâu Kim Cẩu, tướng tinh Cẩu (Con Chó), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Lâu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Long.
Ngày Sao Lâu Tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.
Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.
Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.
Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 29-08-1603 (23-07-1603 âm lịch) là ngày Đạo Tặc (Hung). Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Tây
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
- Ngày chi Sửu "bất quan đới chủ bất hoàn hương" có nghĩa là Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương
NHÂN THẦN
- Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
- Ngày 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Đinh Sửu thai thần ở vị trí Thương khố, Xí, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không lên lui tới những nơi này nhiều hoặc dịch chuyển vị trí, tiến hành sửa chữa ở đây. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 29/8/1942: Nguyễn Ái Quốc bị nhà cầm quyền địa phương của Tưởng Giới Thạch bắt giữ tại thị trấn Túc Vinh (Tĩnh Tây, Quảng Tây, Trung Quốc).
- 29/8/1958: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng bàn về kế hoạch mở rộng thành phố Hà Nội.
- 29/8/1975: Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức trọng thể lễ khánh thành lǎng Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Hội trường Ba Đình.
- 29/8/1988: Nhà thơ Xuân Quỳnh qua đời. Bà sinh nǎm 1942, quê ở huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây, lớn lên ở Hà Nội. Tác phẩm chính của chị gồm các bài thơ: Chồi biếc, Hoa dọc chiến hào, Gió Lào cát trắng, Lời ru trên mặt đất, Sân ga chiều em đi, Hoa cỏ may.
- 29/8/1994: Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước ta đã ban hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Sự kiện quốc tế:
- 29/8/1533: Hoàng đế cuối cùng của đế chế Inca là Atahualpa bị quân Tây Ban Nha hành quyết.
- 29/8/1825: Vương quốc Bồ Đào Nha và Đế quốc Brasil ký kết Hiệp ước Rio de Janeiro, theo đó Bồ Đào Nha công nhận Brasil là một quốc gia độc lập.
- 29/8/1910: Nhật Bản và Đại Hàn đế quốc ký kết điều ước tính hợp, chính thức bắt đầu sự cai trị của Nhật Bản đối với bán đảo Triều Tiên.
- 29/8/1991: Sau cuộc đảo chính tháng 8, Xô viết tối cao đình chỉ toàn bộ hoạt động của Đảng Cộng sản Liên Xô.
LichVanNien.Com.Vn