LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 30-07-1607
1. Tổng quan lịch âm ngày 30-07-1607
- Ngày dương lịch: 30-07-1607
- Ngày âm lịch: 07-06-1607
- Ngày Mậu Thìn tháng Đinh Mùi năm Đinh Mùi. Tiết Đại thử
- Ngày 30-07-1607 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 30-07-1607 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h), Quý Hợi (21h-23h)
THỨ HAI
Ngày hắc đạo
Ngày Mậu Thìn
Tháng Đinh Mùi
Năm Đinh Mùi
Giờ Kỷ Mùi
Tiết Đại thử
Giờ hoàng đạo
Giáp Dần (3h-5h)
Bính Thìn (7h-9h)
Đinh Tị (9h-11h)
Canh Thân (15h-17h)
Tân Dậu (17h-19h)
Quý Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 7 năm 1607
3. Xem tốt xấu cho ngày 30-07-1607
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Dần (3h-5h): Tư mệnh
Bính Thìn (7h-9h): Thanh long
Đinh Tị (9h-11h): Minh đường
Canh Thân (15h-17h): Kim quỹ
Tân Dậu (17h-19h): Kim đường
Quý Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Thiên lao
Quý Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Ất Mão (5h-7h): Câu trần
Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Kỷ Mùi (13h-15h): Chu tước
Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 30-07-1607 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Lâm Mộc
Ngày Đại Lâm Mộc kị các tuổi: Nhâm Tuất, Bính Tuất
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Mậu Thìn có Can (Mậu - Thổ) tương đồng Chi (Thìn - Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.
Ngày Mậu Thìn xung khắc với các tuổi: Canh Tuất, Bính Tuất
SAO TỐT
- Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Bạch Hổ: Kỵ an táng
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tất - Kiết Tinh
Sao Tất, tên đầy đủ là Tất Nguyệt Ô, tướng tinh Ô (Con Quạ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Tất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Trần Tuấn.
Ngày Sao Tất Tốt cho xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
Kiêng kỵ: Đi thuyền
Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 30-07-1607 (07-06-1607 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Bắc
- Hạc Thần: Hướng Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
- Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang
NHÂN THẦN
- Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
- Ngày 7 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Mậu Thìn thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng thai phụ, giường nằm ngủ và phòng vệ sinh. Do đó, không nên lui tới, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi nảy. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 30/7/1961: Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tổ chức lễ tốt nghiệp khoá đầu tiên.
- 30/7/1968: Ngày 30 và 31 tháng 7-1968, diễn ra Hội nghị đại biểu lần thứ hai của Mặt trận Liên minh dân tộc, dân chủ và hoà bình Việt Nam. Hội nghị đã thông qua chương trình chính trị: Cứu quốc, kiến quốc và thống nhất đất nước.
- 30/7/1984: Tàu pha sông biển Định An 20 của Công ty Vận tải biển và thuê tàu Việt Nam có sức chở gần 2000 tấn, đã chở lương thực từ cảng Cần Thơ đến cảng Hà Nội. Đây là con tàu đầu tiên cỡ lớn thực hiện chuyến đi sông - biển - sông, nối liền hai con sông lớn nhất của Việt Nam là con sông Cửu Long với sông Hồng.
Sự kiện quốc tế:
- 30/7/1402: Chu Lệ tế Nam giao, lên ngôi hoàng đế triều Minh, tức Minh Thành Tổ.
- 30/7/1502: Cristoforo Colombo đổ bộ lên đảo Guanaja ở vùng ven biển Honduras trong cuộc hành trình thứ tư của ông.
- 30/7/1912: Thiên hoàng Minh Trị từ trần, Hoàng thái tử Gia Nhân kế vị Thiên hoàng Nhật Bản, tức Thiên hoàng Đại Chính.
- 30/7/1930: Uruguay giành ngôi vô địch tại Giải vô địch bóng đá thế giới đầu tiên, tổ chức ở thủ đô Montevideo, Uruguay.
- 30/7/1945: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tàu ngầm I-58 của Nhật Bản đánh chìm tuần dương hạm USS Indianapolis của Hoa Kỳ, khiến 883 thủy thủ tử vong.
- 30/7/2012: Sự cố mất điện lớn nhất lịch sử diễn ra tại 22 trong tổng số 28 bang của Ấn Độ.
LichVanNien.Com.Vn