LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 31-07-2037
1. Tổng quan lịch âm ngày 31-07-2037
- Ngày dương lịch: 31-07-2037
- Ngày âm lịch: 19-06-2037
- Ngày Giáp Thìn tháng Đinh Mùi năm Đinh Tị. Tiết Đại thử
- Ngày 31-07-2037 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Sát chủ dương
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 31-07-2037 là ngày Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h), Ất Hợi (21h-23h)
THỨ SÁU
Ngày hắc đạo
Ngày Giáp Thìn
Tháng Đinh Mùi
Năm Đinh Tị
Giờ Kỷ Tị
Tiết Đại thử
Giờ hoàng đạo
Bính Dần (3h-5h)
Mậu Thìn (7h-9h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Quý Dậu (17h-19h)
Ất Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 7 năm 2037
3. Xem tốt xấu cho ngày 31-07-2037
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Dần (3h-5h): Tư mệnh
Mậu Thìn (7h-9h): Thanh long
Kỷ Tị (9h-11h): Minh đường
Nhâm Thân (15h-17h): Kim quỹ
Quý Dậu (17h-19h): Kim đường
Ất Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Thiên lao
Ất Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Đinh Mão (5h-7h): Câu trần
Canh Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Tân Mùi (13h-15h): Chu tước
Giáp Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 31-07-2037 phạm vào các ngày kỵ:
Sát chủ dương: Ngày Sát chủ dương kiêng kỵ những công việc quan trọng đối với người sống như là mua xe, động thổ làm nhà, khai trương, cưới gả, tổ chức tiệc tân gia, lễ mừng thọ, ký kết hợp đồng, nhậm chức...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Phú Đăng Hỏa
Ngày Phú Đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tuất
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Giáp Thìn có Can (Mộc) tương khắc Chi (Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.
Ngày Giáp Thìn xung khắc với các tuổi: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
SAO TỐT
- Thiên Đức: Tốt mọi việc
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Bạch Hổ: Kỵ an táng
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Quỷ - Hung Tinh
Sao Quỷ, tên đầy đủ là Quỷ Kim Dương, tướng tinh Dương (Con Dê), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Quỷ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Phách.
Ngày Sao Quỷ Thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Mai táng thử nhật, quan lộc chí
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
Nên làm: Chôn cất, cắt áo.
Kiêng kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 31-07-2037 (19-06-2037 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Kiếp (Cát). Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
- Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang
NHÂN THẦN
- Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
- Ngày 19 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Giáp Thìn thai thần ở vị trí Môn, Thê, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng, cửa phòng thai phụ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 31/7/1932: Nhà hoạt động Cách mạng Nguyễn Đức Cảnh sinh nǎm 1908 quê ở Thụy Hà, Thụy Anh, Thái Bình bị thực dân Pháp xử chém tại Hải Phòng, lúc đó đồng chí mới 24 tuổi.
- 31/7/1946: Hội nghị cán bộ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ nhất họp.
- 31/7/1932: Nhà hoạt động Cách mạng Nguyễn Đức Cảnh sinh nǎm 1908 quê ở Thụy Hà, Thụy Anh, Thái Bình bị thực dân Pháp xử chém tại Hải Phòng, lúc đó đồng chí mới 24 tuổi.
- 31/7/1946: Hội nghị cán bộ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ nhất họp.
Sự kiện quốc tế:
- 31/7/1784: Ngày mất Đơni Điđơrô (Denis Diđerot) - nhà vǎn, nhà lý luận và phê bình, nhà triết học lớn của nước Pháp. Ông cùng với Đalambe, chủ biên bộ "Bách Khoa toàn thư" đầu tiên trên thế giới; xác định những quy tắc của thể loại kịch, sáng lập môn phê bình nghệ thuật
- 31/7/1800: Ngày sinh Phriđích Vuêlơ (Frederie Wohler), nhà hóa học nổi tiếng người Đức, người sáng lập hoá học hữu cơ.
- 31/7/1880: Ngày sinh Prem Chanđơ, nhà vǎn hiện thực lớn của Ấn Độ. Các tác phẩm chính của ông là: "Đất nước bỏng lửa" là một bản cáo trạng hùng hồn đối với thực dân Anh. Tiểu thuyết "Việc nhà, tổ ấm của tình yêu", "Gôđan" là bộ tiểu thuyết kết tinh phong trào yêu nước chống đế quốc của nhân dân Ấn Độ.
- 31/7/1886: Ngày mất Pharen Lixtơ, nhà dương cầm điêu luyện, nhà soạn nhạc, nhà lý luận, nhạc trưởng lỗi lạc, nhà lý luận và nhà sư phạm người Hunggari.
LichVanNien.Com.Vn