LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 01-02-1978

1. Tổng quan lịch âm ngày 01-02-1978

  • Ngày dương lịch: 01-02-1978
  • Ngày âm lịch: 24-12-1977
  • Ngày Giáp Ngọ tháng Quý Sửu năm Đinh Tị. Tiết Đại hàn
  • Ngày 01-02-1978 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 01-02-1978 là ngày Thanh Long Túc - Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h)
THÁNG 2 NĂM 19781

THỨ TƯ

Điều kiện đầu tiên của tiến bộ là loại bỏ sự kiểm duyệt.
__George Bernard Shaw__
24

Ngày hắc đạo

Ngày Giáp Ngọ

Tháng Quý Sửu

Năm Đinh Tị

3:13:31

Giờ Bính Dần

Tiết Đại hàn

THÁNG CHẠP

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Ất Sửu (1h-3h)

Đinh Mão (5h-7h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Nhâm Thân (15h-17h)

Quý Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 2 năm 1978

3. Xem tốt xấu cho ngày 01-02-1978

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Kim quỹ

Ất Sửu (1h-3h): Kim đường

Đinh Mão (5h-7h): Ngọc đường

Canh Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Nhâm Thân (15h-17h): Thanh long

Quý Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Bạch hổ

Mậu Thìn (7h-9h): Thiên lao

Kỷ Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Tân Mùi (13h-15h): Câu trần

Giáp Tuất (19h-21h): Thiên hình

Ất Hợi (21h-23h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sa Trung Kim

Ngày Sa Trung Kim kị các tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Giáp Ngọ có Can (Mộc) tương sinh Chi (Hỏa), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Tý, hình Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Ngày Giáp Ngọ xung khắc với các tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần

SAO TỐT

  • Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
  • Minh Tinh: Tốt mọi việc
  • Kính Tâm: Tốt đối với an táng
  • Giải Thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
  • Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Sâm - Bình Tinh

Sao Sâm, tên đầy đủ là Sâm Thủy Viên, tướng tinh Viên (Con Vượn), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Sâm là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đỗ Mậu.

Ngày Sao Sâm Thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia
Hôn nhân hứa định tao hình khắc
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.

Kiêng kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.

Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 01-02-1978 (24-12-1977 âm lịch) là ngày Thanh Long Túc (Hung). Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
  • Ngày chi Ngọ "bất thiêm cái thất chủ canh trương" có nghĩa là Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
  • Ngày 24 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Giáp Ngọ thai thần ở vị trí Môn, Đôi, Phòng, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng và cửa phòng thai phụ, phòng giã gạo. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 1/2/1961: Thông tấn xã Giải phóng, cơ quan thông tin của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được thành lập và truyền đi những bản tin đầu tiên phản ánh phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam chống bọn xâm lược Mỹ và bè lũ tay sai.
  • 1/2/1962: Vào hồi 18 giờ 30 phút, Đài phát thanh Giải phóng, tiếng nói của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam bắt đầu hoạt động.
  • 1/2/1965: Đại đội 13 pháo binh Vĩnh Linh bắn chìm chiếc tàu biệt kích đầu tiên của Mỹ Ngụy, mở đầu bảng vàng lập công, đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng hải quân của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai của chúng.
  • 1/2/1967: Ngày mất nhà thơ Nam Trân, tên thật là Nguyễn Học Sĩ. Ông sinh nǎm 1907, quê ở tỉnh Quảng Nam. Ông cho ra mắt bạn đọc tập thơ đầu tay Huế đẹp và thơ năm 1939.
  • 1/2/1985: Ngày mất Nguyễn Đình Thạc - nhà vǎn, bút danh Như Phong. Ông sinh ngày 25-10-1917 tại Hà Tây. Nguyễn Đình Thạc là nhà phê bình và lý luận vǎn học với một ngòi bút sắc nét.

Sự kiện quốc tế:

  • 1/2/1814: Trong Chiến tranh Liên minh thứ sáu, quân Liên minh thứ sáu giành được thắng lợi chiến thuật trước quân Pháp trong Trận La Rothière.
  • 1/2/1887: Ngày ra đời của Hollywood. Đến năm 1903, Hollywood được hưởng quy chế của một thành phố và năm 1910 được sát nhập vào Los Angeles.
  • 1/2/1942: Đài Tiếng nói Hoa Kỳ phát sóng lần đầu tiên.
  • 1/2/1946: Hungaria tuyên bố là nước cộng hoà.
  • 1/2/1946: 1-2-1946, Chính trị gia người Na Uy Trygve Lie được bầu là Tổng thư ký đầu tiên của Liên hợp quốc.
  • 1/2/1958: Nước Cộng hoà A-rập Thống nhất ra đời dựa trên sự hợp nhất của Aicập và Syria.
  • 1/2/2003: Phi thuyền không gian của NASA là Columbia nổ tung trong khi trở về bầu khí quyền của trái đất. 7 phi hành gia trên phi thuyền thiệt mạng.
  • 1/2/2011: Hàng ngàn người dân Ai Cập, tụ hợp tại trung tâm thành phố Le Caire, biểu tình chống Tổng Thống Hosni Mubarak.ạng.