LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 21-02-1978
1. Tổng quan lịch âm ngày 21-02-1978
- Ngày dương lịch: 21-02-1978
- Ngày âm lịch: 15-01-1978
- Ngày Giáp Dần tháng Giáp Dần năm Mậu Ngọ. Tiết Vũ thủy
- Ngày 21-02-1978 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Vãng vong
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 21-02-1978 là ngày Kim Dương - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Tân Mùi (13h-15h), Giáp Tuất (19h-21h)
THỨ BA
Ngày hắc đạo
Ngày Giáp Dần
Tháng Giáp Dần
Năm Mậu Ngọ
Giờ Bính Dần
Tiết Vũ thủy
Giờ hoàng đạo
Giáp Tý (23h-1h)
Ất Sửu (1h-3h)
Mậu Thìn (7h-9h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Tân Mùi (13h-15h)
Giáp Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 2 năm 1978
3. Xem tốt xấu cho ngày 21-02-1978
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Thanh long
Ất Sửu (1h-3h): Minh đường
Mậu Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Kỷ Tị (9h-11h): Kim đường
Tân Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Giáp Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Dần (3h-5h): Thiên hình
Đinh Mão (5h-7h): Chu tước
Canh Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Nhâm Thân (15h-17h): Thiên lao
Quý Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Ất Hợi (21h-23h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 21-02-1978 phạm vào các ngày kỵ:
Vãng vong: Ngày vãng vong còn được gọi là ngày Lục Sát, tức "ngày đi không về". Ngày này chủ về sự chết chóc, tai ương, mất tài sản tiền của.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Khê Thủy
Ngày Đại Khê Thủy kị các tuổi: Mậu Thân, Bính Thân
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Giáp Dần có Can (Mộc) tương đồng Chi (Mộc), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Giáp Dần xung khắc với các tuổi: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Mãn Đức Tinh: Tốt mọi việc
- Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
SAO XẤU
- Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Lục Bất Thành: Xấu đối với xây dựng
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa
- Dương Thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Thất - Kiết Tinh
Sao Thất, tên đầy đủ là Thất Hỏa Trư, tướng tinh Trư (Con Heo), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Thất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Thuần.
Ngày Sao Thất Tốt cho khai trương, ký hợp đồng, đầu tư kinh doanh. Chủ về công danh sự nghiệp tốt, buôn bán may mắn, thuận buồm xuôi gió.
Nhi tôn đại đại cận quân hầu
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!
Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.
Kiêng kỵ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.
Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 21-02-1978 (15-01-1978 âm lịch) là ngày Kim Dương (Cát). Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
- Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Giáp Dần thai thần ở vị trí Môn, Táo, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà bếp. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 21/2/1950: Khai mạc Đại hội lần thứ nhất Đoàn thanh niên cứu quốc và Liên đoàn thanh niên Việt Nam tại Việt Bắc. Hơn 400 đại biểu của Bắc - Trung - Nam (cả những vùng và thành phố bị tạm chiếm) về dự.
- 21/2/1981: Nhà soạn kịch Lưu Quang Thuận qua đời. Ông sinh nǎm 1921 tại thành phố Đà Nẵng. Lưu Quang Thuận là tác giả nhiều vở kịch thơ được công chúng tán thưởng như: Yến Ly, Lê Lai đổi áo, Kiều Công Tiễn, Hoàng Hoa Thám, Nàng Si Ta, Tấm Cám, Mối tình Điện Biên và các tập thơ: Tóc thơm, Việt Nam yêu dấu, Lời thân ái, Mừng đất nước, Cảm ơn thời gian...
Sự kiện quốc tế:
- 21/2/1848: Karl Marx và Friedrich Engels xuất bản cuốn Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
- 21/2/1916: Quân Đức trong thế chiến thứ nhất mở chiến dịch tấn công Verdun, mở đầu trận Verdun.
- 21/2/1918: Vẹt đuôi dài Carolina, loài vẹt bản địa duy nhất ở miền đông Hoa Kỳ, bị tuyệt chủng sau khi cá thể cuối cùng chết trong điều kiện nuôi nhốt ở vườn thú Cincinnati.
- 21/2/1972: Luna 20, tàu vũ trụ không người lái của Liên Xô đáp xuống Mặt Trăng.
- 21/2/1973: Hiệp định Viêng Chǎn về hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được ký kết giữa chính quyền Viêng Chǎn thân Mỹ và Mặt trận Lào yêu nước do những người Cách mạng Lào lãnh đạo.
- 21/2/1984: Nhà vǎn lừng danh thế giới Mikhain Sôlôkhốp, qua đời. Ông sinh nǎm 1905 ở tỉnh Rôxtôp của nước Nga. Hai tác phẩm nổi tiếng của ông là các bộ tiểu thuyết Sông Đông êm đềm và Đất vỡ hoang. Ông đã được giải thưởng Nôben về vǎn học nǎm 1965.
- 21/2/1995: Steve Fossett hạ cánh xuống Leader, Saskatchewan, Canada để trở thành người đầu tiên một mình bay qua Thái Bình Dương bằng khinh khí cầu.