LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-07-1606

1. Tổng quan lịch âm ngày 05-07-1606

  • Ngày dương lịch: 05-07-1606
  • Ngày âm lịch: 01-06-1606
  • Ngày Mậu Tuất tháng Ất Mùi năm Bính Ngọ. Tiết Hạ chí
  • Ngày 05-07-1606 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Sát chủ âm
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-07-1606 là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h), Quý Hợi (21h-23h)
THÁNG 7 NĂM 16065

THỨ TƯ

Định luật của sự hào phóng đảm bảo cả người cho và người nhận đều được lợi.
__Steve Maraboli__
1

Ngày hoàng đạo

Ngày Mậu Tuất

Tháng Ất Mùi

Năm Bính Ngọ

17:25:24

Giờ Tân Dậu

Tiết Hạ chí

THÁNG SÁU

Giờ hoàng đạo

Giáp Dần (3h-5h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

Quý Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 7 năm 1606

3. Xem tốt xấu cho ngày 05-07-1606

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Tư mệnh

Bính Thìn (7h-9h): Thanh long

Đinh Tị (9h-11h): Minh đường

Canh Thân (15h-17h): Kim quỹ

Tân Dậu (17h-19h): Kim đường

Quý Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Thiên lao

Quý Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Ất Mão (5h-7h): Câu trần

Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Kỷ Mùi (13h-15h): Chu tước

Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch hổ

NGÀY KỴ

Ngày 05-07-1606 phạm vào các ngày kỵ:

Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bình Địa Mộc

Ngày Bình Địa Mộc kị các tuổi: Nhâm Thìn, Giáp Ngọ

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Mậu Tuất có Can (Mậu - Thổ) tương đồng Chi (Tuất - Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày Mậu Tuất xung khắc với các tuổi: Canh Thìn, Bính Thìn

SAO TỐT

  • Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
  • Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
  • Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
  • Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
  • Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Sâm - Bình Tinh

Sao Sâm, tên đầy đủ là Sâm Thủy Viên, tướng tinh Viên (Con Vượn), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Sâm là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đỗ Mậu.

Ngày Sao Sâm Thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia
Hôn nhân hứa định tao hình khắc
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.

Kiêng kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.

Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-07-1606 (01-06-1606 âm lịch) là ngày Chu Tước (Hung). Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 1 âm lịch nhân thần ở vùng đầu, mặt, miệng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Tuất thai thần ở vị trí Môn, Thê, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng, tổ chìm hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 5/7/1833: Lê Văn Khôi cùng 27 lính hồi lương làm binh biến chiếm thành Phiên An, phát triển thành Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi.
  • 5/7/1939: Đạo Hoà Hảo chính thức ra đời. Tên gọi của tôn giáo này bắt nguồn từ địa danh làng Hoà Hảo quận Tân Bình, tỉnh Châu Đốc là quê của giáo chủ Huỳnh Phú Sổ. Giáo lý của Hoà Hảo lấy nội dung chính là Tứ Ân (ân phụ mẫu, ân quốc vương, ân tam bảo, ân chúng sinh).
  • 5/7/1966: Hồ Chủ tịch tiếp ông Xanhtơni, nguyên Cao ủy Pháp tại Hà Nội.
  • 5/7/1994: Công bố Luật Lao động. Bộ luật gồm 17 chương, 198 điều quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động.

Sự kiện quốc tế:

  • 5/7/1687: Isaac Newton phát hành cuốn sách Các nguyên lý cơ bản của toán học.
  • 5/7/1966: Nhà khoa học Hevesy qua đời. Ông sinh ngày 1-8-1885 tại Buđapét. Là người phát minh ra nguyên tố 72; hệ thống hoá các nguyên tố hiếm của đất...Ông được trao giải thưởng Nobel về các công trình dùng đồng vị làm chất chỉ thị để nghiên cứu các quá trình hoá học năm 1934.
  • 5/7/1987: Lực lượng Những con hổ đen, một nhánh của phong trào Những con Hổ giải phóng Tamil, thực hiện vụ đánh bom tự sát đầu tiên chống lại quân đội Sri Lanka tại Nelliady, Sri Lanka.
  • 5/7/1994: Hội đồng hợp tác kinh tế Thái Bình Dương (viết tắt tiếng Anh là PECC) đã kết nạp Việt Nam làm thành viên của tổ chức này tại Singapo.
  • 5/7/2009: Roger Federer đi vào lịch sử với 15 lần đoạt chức vô địch Grand Slam sau khi giành chiến thắng trong một trận đấu kéo dài 5 set trước Andy Roddick tại Wimbledon.