LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14-07-1606

1. Tổng quan lịch âm ngày 14-07-1606

  • Ngày dương lịch: 14-07-1606
  • Ngày âm lịch: 10-06-1606
  • Ngày Đinh Mùi tháng Ất Mùi năm Bính Ngọ. Tiết Tiểu thử
  • Ngày 14-07-1606 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 14-07-1606 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
THÁNG 7 NĂM 160614

THỨ SÁU

Bác sĩ rất tuyệt vời – chừng nào bạn còn chưa phải cần đến họ.
__Edward E. Rosenbaum__
10

Ngày hắc đạo

Ngày Đinh Mùi

Tháng Ất Mùi

Năm Bính Ngọ

17:40:59

Giờ Kỷ Dậu

Tiết Tiểu thử

THÁNG SÁU

Giờ hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Canh Tuất (19h-21h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 7 năm 1606

3. Xem tốt xấu cho ngày 14-07-1606

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Kim quỹ

Quý Mão (5h-7h): Kim đường

Ất Tị (9h-11h): Ngọc đường

Mậu Thân (15h-17h): Tư mệnh

Canh Tuất (19h-21h): Thanh long

Tân Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thiên hình

Tân Sửu (1h-3h): Chu tước

Giáp Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Bính Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Kỷ Dậu (17h-19h): Câu trần

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thiên Hà Thủy

Ngày Thiên Hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý, Mậu Tý

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Đinh Mùi có Can (Đinh - Hỏa) tương sinh Chi (Mùi - Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Ngày Đinh Mùi xung khắc với các tuổi: Kỷ Sửu, Tân Sửu

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

SAO XẤU

  • Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Thần Cách: Kỵ tế tự
  • Huyền Vũ: Kỵ an táng
  • Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
  • Không Phòng: Kỵ cưới hỏi
  • Dương Thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Cang - Hung Tinh

Sao Cang, tên đầy đủ là Cang Kim Long, tướng tinh Long (Con Rồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cang là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ngô Hán.

Ngày Sao Cang Cẩn trọng với sao này, mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những sự kiện lớn như cưới hỏi

Cang tinh tạo tác Trưởng phòng đường
Thập nhật chi trung chủ hữu ương
Điền địa tiêu ma, quan thất chức
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).

Kiêng kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.

Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 14-07-1606 (10-06-1606 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
  • Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

NHÂN THẦN

  • Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
  • Ngày 10 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Đinh Mùi thai thần ở vị trí Thương khố, Xí, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà kho, nhà vệ sinh và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 14/7/1920: Nguyễn Ái Quốc đã đọc bản Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin tại Pháp.
  • 14/7/1928: Ra đời Tân Việt cách mạng Đảng, gọi tắt là Đảng Tân Việt tại TP.Huế.
  • 14/7/1949: Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban Sắc lệnh giảm tô.
  • 14/7/1982: Một bộ phận quân đội nhân dân Việt Nam sang làm nhiệm vụ quốc tế ở Camphuchia về nước. Đây là đợt rút quân đầu tiên theo thông cáo chung của Hội nghị lần thứ 6 của Bộ trưởng Ngoại giao 3 nước Đông Dương.

Sự kiện quốc tế:

  • 14/7/1223: Louis VIII trở thành vua Pháp sau cái chết của cha là Philippe II.
  • 14/7/1789: Cách mạng Pháp bắt đầu khi Công xã Paris chiếm ngục pháo đài Bastille, thả các tù nhân và tịch thu kho súng đạn lớn của nhà tù.
  • 14/7/1881: Kẻ ngoài vòng pháp luật Billy the Kid bị bắn chết bởi Pat Garrett trước Pháo đài Sumner.
  • 14/7/1928: Thành lập Tân Việt Cách mệnh Đảng ở Việt Nam.
  • 14/7/1240: Quân Novgorod dưới quyền Aleksandr Nevsky đánh bại quân Thụy Điển trên sông Neva.