LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10-10-2009

1. Tổng quan lịch âm ngày 10-10-2009

  • Ngày dương lịch: 10-10-2009
  • Ngày âm lịch: 22-08-2009
  • Ngày Mậu Tý tháng Quý Dậu năm Kỷ Sửu. Tiết Hàn lộ
  • Ngày 10-10-2009 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 10-10-2009 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h)
THÁNG 10 NĂM 200910

THỨ BẢY

* Ngày giải phóng thủ đô.
Trí nhớ chỉ biết nhìn lại phía sau là trí nhớ tồi.
__Lewis Carroll__
22

Ngày hoàng đạo

Ngày Mậu Tý

Tháng Quý Dậu

Năm Kỷ Sửu

14:53:24

Giờ Kỷ Mùi

Tiết Hàn lộ

THÁNG TÁM

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Quý Sửu (1h-3h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 10 năm 2009

3. Xem tốt xấu cho ngày 10-10-2009

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Kim quỹ

Quý Sửu (1h-3h): Kim đường

Ất Mão (5h-7h): Ngọc đường

Mậu Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Canh Thân (15h-17h): Thanh long

Tân Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Bạch hổ

Bính Thìn (7h-9h): Thiên lao

Đinh Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Kỷ Mùi (13h-15h): Câu trần

Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên hình

Quý Hợi (21h-23h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 10-10-2009 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tích Lịch Hỏa

Ngày Tích Lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Mậu Tý có Can (Thổ) tương khắc Chi (Thủy), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Mậu Tý xung khắc với các tuổi: Bính Ngọ, Giáp Ngọ

SAO TỐT

  • Thiên Quan: Tốt mọi việc
  • Thời Đức: Tốt mọi việc
  • Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
  • Lục Bất Thành: Xấu đối với xây dựng
  • Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Đê - Hung Tinh

Sao Đê, tên đầy đủ là Đê Thổ Lạc, tướng tinh Lạc (Con Lạc Đà), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Đê là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Giả Phục.

Ngày Sao Đê Để ý và thận trọng, tránh làm việc lớn. Tốt cho cầu an, lễ bái, và tụng kinh.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung
Phí tận điền viên, thương khố không
Mai táng bất khả dụng thử nhật
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này.

Kiêng kỵ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó.

Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 10-10-2009 (22-08-2009 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 22 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Tý thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Đôi, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nơi xay giã gạo. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí . Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 10/10/1871: Ngày mất Nguyễn Trường Tộ. Ông sinh năm 1828 trong một gia đình theo đạo Thiên chúa ở Nghệ An. Từ năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ đã trình lên vua Tự Đức 58 bản hiến kế, thiết tha bày tỏ mong muốn đổi mới đất nước, mong đất nước phải mạnh lên, có nhiều bạn bè để đủ sức đối phó với giặc Pháp. Nhưng vua quan nhà Nguyễn không chấp nhận các đề nghị canh tân của ông.
  • 10/10/1888: Ngày sinh Tạ Duy Hiển, người đầu tiên ở ngoài Bắc đứng ra lập một gánh xiếc rong của gia đình. Năm 1958, Tạ Duy Hiển được cử làm trưởng đoàn xiếc nhân dân Trung ương (nay là Liên đoàn xiếc Việt Nam). Ông qua đời năm 1966.
  • 10/10/1942: Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương cho xuất bản tờ Cờ giải phóng, tờ báo do Tổng bí thư Trường Chinh trực tiếp phụ trách.
  • 10/10/1954: Ngày giải phóng Thủ đô. Nhân dân Thủ đô quần áo chỉnh tề, mang cờ, ảnh Bác Hồ và những bó hoa tươi thắm, thành đội ngũ trật tự theo từng công sở, xí nghiệp, trường học, khu phố... kéo tới những con đường được báo trước là bộ đội hành quân qua. Đoàn xe đầu tiên do thiếu tướng Vương Thừa Vũ, Chủ tịch Uỷ ban quân chính và bác sĩ Trần Duy Hưng, Phó chủ tịch Uỷ ban Quân chính Hà Nội dẫn đầu.
  • 10/10/1958: Quân ta tiến công quận lỵ Dầu Tiếng (Thủ Dầu Một), diệt và bắt hàng tất cả bọn địch ở đây, sau đó lại đánh tan một tiểu đoàn đến tiếp viện. Các chủ đồn điền người nước ngoài chấp nhận đóng thuế cho Cách mạng. Sau trận này, địch đã rút bỏ 20 đồn lẻ trong quận.
  • 10/10/1965: Từ 10-10 đến 18-11-1965 quân giải phóng miền Nam đã liên tục tấn công địch ở Plâyme, một làng nhỏ thuộc tỉnh Gia Lai, cách thị xã Plâycu 40km về phía tây. Quân giải phòng đã liên tục chiến đấu và chiến thắng, diệt 3.000 địch, trong đó có 1.700 Mỹ, một tiểu đoàn Mỹ và 2 tiểu đoàn nguỵ bị tiêu diệt gọn; 88 xe quân sự bị phá huỷ, 44 máy bay bị bắn rơi.
  • 10/10/1979: Việt Nam là thành viên chính thức của Liên minh Viễn thông châu Á - Thái Bình Dương (Viết tắt là APT).
  • 10/10/2010: Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội được tổ chức nhằm kỷ niệm 1.000 năm Lý Thái Tổ ban chiếu dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long.

Sự kiện quốc tế:

  • 10/10/1911: Cách mạng Tân Hợi bắt đầu với Khởi nghĩa Vũ Xương, dẫn đến sự sụp đổ của nhà Thanh ở Trung Quốc.
  • 10/10/1964: Lễ khai mai Thế vận hội Mùa hè 1964 được cử hành tại Tokyo, Nhật Bản.
  • 10/10/1982: Maximilian Kolbe, linh mục tình nguyện chết thay cho người khác tại Trại tập trung Auschwitz ở Ba Lan, được Giáo hội Công giáo Rôma phong thánh.