LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17-10-2009

1. Tổng quan lịch âm ngày 17-10-2009

  • Ngày dương lịch: 17-10-2009
  • Ngày âm lịch: 29-08-2009
  • Ngày Ất Mùi tháng Quý Dậu năm Kỷ Sửu. Tiết Hàn lộ
  • Ngày 17-10-2009 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Thọ tử
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 17-10-2009 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THÁNG 10 NĂM 200917

THỨ BẢY

* Ngày Quốc tế Xóa nghèo
Hùng biện là bức họa của tư duy.
__Blaise Pascal__
29

Ngày hoàng đạo

Ngày Ất Mùi

Tháng Quý Dậu

Năm Kỷ Sửu

1:26:8

Giờ Đinh Sửu

Tiết Hàn lộ

THÁNG TÁM

Giờ hoàng đạo

Mậu Dần (3h-5h)

Kỷ Mão (5h-7h)

Tân Tị (9h-11h)

Giáp Thân (15h-17h)

Bính Tuất (19h-21h)

Đinh Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 10 năm 2009

3. Xem tốt xấu cho ngày 17-10-2009

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Kim quỹ

Kỷ Mão (5h-7h): Kim đường

Tân Tị (9h-11h): Ngọc đường

Giáp Thân (15h-17h): Tư mệnh

Bính Tuất (19h-21h): Thanh long

Đinh Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Thiên hình

Đinh Sửu (1h-3h): Chu tước

Canh Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Quý Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Ất Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 17-10-2009 phạm vào các ngày kỵ:

Thọ tử: ngày thọ tử là ngày xấu. Ngày nhận lấy mọi điều không may, biệt ly. Tuyệt đối không nên thực hiện các việc trọng đại như xây nhà, cưới xin, mua xe, làm ăn lớn...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sa Trung Kim

Ngày Sa Trung Kim kị các tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Ất Mùi có Can (Mộc) tương khắc Chi (Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Ngày Ất Mùi xung khắc với các tuổi: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
  • Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Âm Đức: Tốt mọi việc
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
  • Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Nữ - Hung Tinh

Sao Nữ, tên đầy đủ là Nữ Thổ Bức, tướng tinh Bức (Con Dơi), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nữ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Đan.

Ngày Sao Nữ Tránh cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Nên làm: Kết màn, may áo.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, xấu nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.

Ngoại lệ: Sao Nữ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ đăng viên song cũng không nên tiến hành làm việc gì.
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 17-10-2009 (29-08-2009 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
  • Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

NHÂN THẦN

  • Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
  • Ngày 29 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Ất Mùi thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Xí, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí . Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 17/10/1634: Ngày mất Đào Duy Từ. Ông sinh năm 1572 quê ở làng Hoa Trai, Ngọc Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hoá. Ông thông kinh sử, tinh thông lý số và binh thư đồ trận được chúa Sãi Nguyễn Phúc Nguyên trọng dụng, phong làm Nội tán.
  • 17/10/1808: Ngày sinh Cao Bá Quát. Ông sinh ra tại làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội, là người có tài nhưng bị sự ghen ghét của quan trưởng nên ông chỉ đỗ cử nhân. Bất bình với triều đình về nhiều mặt, năm 1854, ông tham gia phong trào lãnh đạo nông dân khởi nghĩa do Lê Huy Cự làm thủ lĩnh, nổi dậy ở Mỹ Lương. Cuộc khởi nghĩa thất bại, Cao Bá Quát hi sinh tháng Giêng năm 1855.

Sự kiện quốc tế:

  • 17/10/1604: Nhà thiên văn học Đức Johannes Kepler quan sát một ngôi sao sáng chói đột ngột hiện ra trong chòm sao Xà Phu, về sau được gọi siêu tân tinh Kepler.
  • 17/10/1806: Hoàng đế Jacques I của Haiti bị ám sát gần Port-au-Prince.
  • 17/10/1849: Ngày mất Phrêđêric Sôpanh, nhạc sĩ pianô, nhà soạn nhạc nổi tiếng Ba Lan, sinh năm 1819.
  • 17/10/1887: Đông Dương thuộc Pháp được thành lập với bốn thành viên ban đầu là Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và Campuchia.
  • 17/10/1967: Trong Chiến tranh Việt Nam, Quân Giải phóng miền Nam giành thắng lợi trước Quân đội Hoa Kỳ trong trận Ông Thành.
  • 17/10/2003: Tháp nhọn được lắp đặt trên nóc tòa nhà Đài Bắc 101 tại Đài Loan, khiến tòa nhà này vượt qua Petronas Towers tại Malaysia để trở thành tòa nhà cao nhất thế giới đương thời.