LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13-01-2022
1. Tổng quan lịch âm ngày 13-01-2022
- Ngày dương lịch: 13-01-2022
- Ngày âm lịch: 11-12-2021
- Ngày Bính Dần tháng Tân Sửu năm Tân Sửu. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 13-01-2022 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 13-01-2022 là ngày Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Quý Tị (9h-11h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h)
THỨ NĂM
Ngày hoàng đạo
Ngày Bính Dần
Tháng Tân Sửu
Năm Tân Sửu
Giờ Đinh Dậu
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Kỷ Sửu (1h-3h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Quý Tị (9h-11h)
Ất Mùi (13h-15h)
Mậu Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 1 năm 2022
3. Xem tốt xấu cho ngày 13-01-2022
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thanh long
Kỷ Sửu (1h-3h): Minh đường
Nhâm Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Quý Tị (9h-11h): Kim đường
Ất Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Mậu Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Thiên hình
Tân Mão (5h-7h): Chu tước
Giáp Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Bính Thân (15h-17h): Thiên lao
Đinh Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Kỷ Hợi (21h-23h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Lư Trung Hỏa
Ngày Lư Trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân, Nhâm Thân
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Bính Dần có Chi (Hỏa) tương sinh Can (Mộc), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Bính Dần xung khắc với các tuổi: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
SAO TỐT
- Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- U Vi Tinh: Tốt mọi việc
- Tuế Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Giác - Bình Tinh
Sao Giác, tên đầy đủ là Giác Mộc Giao, tướng tinh Giao (Con Thuồng Luồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Giác là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đặng Vũ.
Ngày Sao Giác Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi. Tránh mai táng, ma chay và xây cất mộ phần
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Khởi công tu trúc phần mộ địa
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.
Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
Kiêng kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 13-01-2022 (11-12-2021 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Kiếp (Cát). Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
- Ngày 11 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Bính Dần thai thần ở vị trí Trù, Táo, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng bếp và bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới, tiếp xúc, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 13/1/1941: Đội Cung với 50 anh em tù binh lính đóng tại Đô Lương (Nghệ An) nổi dậy cướp đồn. Sau đó kéo về định chiếm thành Vinh nhưng việc chưa thành thì đã bị bắt. Đội Cung và 9 đồng chí đã bị thực dân Pháp đưa về hành hình tại Chợ Rạng vào sáng ngày 25-4-1941.
- 13/1/1953: 13-1-1953 đến ngày 28-1-1953: Bộ Tư lệnh Liên khu V đã tổ chức, chỉ đạo chiến dịch An Khê. Kết quả tiêu diệt một tiểu đoàn sơn chiến, bốn đại đội ở cứ điểm, đánh thiệt hại nặng tiểu đoàn dù số 1 của Pháp.
- 13/1/1960: Hồ Chủ tịch đã ký sắc lệnh công bố Luật hôn nhân và gia đình nhằm tiếp tục xoá bỏ những tàn tích của chế độ hôn nhân và gia đình phong kiến, đặt cơ sở pháp lý để xây dựng gia đình hạnh phúc, dân chủ, bình đẳng, hoà thuận trong chế độ xã hội mới.
- 13/1/1969: Ban Bí thư Trung ương Đảng ra chỉ thị về việc bồi dưỡng và noi gương người tốt việc tốt.
- 13/1/1973: Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định thưởng huân chương cho 140 địa phương và các đơn vị có nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhà nước, của nhân dân, nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh kể từ khi giặc Mỹ đánh phá trở lại miền Bắc.
Sự kiện quốc tế:
- 13/1/1847: Hiệp ước Cahuenga kết thúc chiến tranh Hoa Kỳ-México tại California.
- 13/1/1942: Henry Ford được cấp bằng sáng chế một chiếc ô tô được làm bằng nhựa, nhẹ hơn 30% so với ô tô thông thường.
- 13/1/1967: Tướng Gnassingbé Eyadéma lên nắm quyền ở Togo sau một cuộc đảo chính, trở thành người đứng đầu đất nước cho đến khi ông qua đời vào tháng 2 năm 2005.
- 13/1/1985: Một tàu chở khách lao xuống một khe núi ở Ethiopia, giết chết 428 người trong thảm họa đường sắt tồi tệ nhất ở châu Phi.
- 13/1/2001: Trận đầu tiên trong 2 trận động đất lớn tại El Salvador xảy ra, làm ít nhất 944 người thiệt mạng và phá hủy hơn 100.000 căn nhà.