LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17-11-1606

1. Tổng quan lịch âm ngày 17-11-1606

  • Ngày dương lịch: 17-11-1606
  • Ngày âm lịch: 18-10-1606
  • Ngày Quý Sửu tháng Kỷ Hợi năm Bính Ngọ. Tiết Lập đông
  • Ngày 17-11-1606 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 17-11-1606 là ngày -
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Đinh Tị (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h)
THÁNG 11 NĂM 160617

THỨ SÁU

Khi bạn trỏ ngón tay vào ai, ba ngón tay khác trỏ lại vào bạn.
__Khuyết Danh__
18

Ngày hoàng đạo

Ngày Quý Sửu

Tháng Kỷ Hợi

Năm Bính Ngọ

17:16:36

Giờ Tân Dậu

Tiết Lập đông

THÁNG MƯỜI

Giờ hoàng đạo

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Đinh Tị (9h-11h)

Canh Thân (15h-17h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

Quý Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 11 năm 1606

3. Xem tốt xấu cho ngày 17-11-1606

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Kim quỹ

Ất Mão (5h-7h): Kim đường

Đinh Tị (9h-11h): Ngọc đường

Canh Thân (15h-17h): Tư mệnh

Nhâm Tuất (19h-21h): Thanh long

Quý Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Thiên hình

Quý Sửu (1h-3h): Chu tước

Bính Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Kỷ Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Tân Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 17-11-1606 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tang Đố Mộc

Ngày Tang Đố Mộc kị các tuổi: Bính Ngọ, Canh Ngọ

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Quý Sửu có Chi (Quý - Thủy) tương khắc Can (Sửu - Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tị, Dậu thành Kim Cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Ngày Quý Sửu xung khắc với các tuổi: Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tị

SAO TỐT

  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
  • Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
  • Âm Thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Lâu - Kiết Tinh

Sao Lâu, tên đầy đủ là Lâu Kim Cẩu, tướng tinh Cẩu (Con Chó), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Lâu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Long.

Ngày Sao Lâu Tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.

Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 17-11-1606 (18-10-1606 âm lịch) là ngày ().

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Sửu "bất quan đới chủ bất hoàn hương" có nghĩa là Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Sửu thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 17/11/1964: Nghe tin mấy tỉnh miền Nam bị bão lụt, gây thiệt hại về tài sản và tính mạng của nhân dân, Hồ Chủ tịch đã gửi thư cho đồng bào các tỉnh ở đó.

Sự kiện quốc tế:

  • 17/11/1749: Nicôla Áppe ra đời tại Salôngsun Macnơ nước Pháp. Nicôla Áppe là người đầu tiên trên thế giới đã chế tạo đồ hộp bảo quản thức ǎn.
  • 17/11/1558: Nữ hoàng Elizabeth I của Anh lên ngôi sau khi Mary I của Anh băng hà, bắt đầu thời kỳ trị vì 45 năm thường được nhắc đến như là Thời kỳ Elizabeth hoặc Thời Hoàng kim Elizabeth.
  • 17/11/1855: Nhà thám hiểm David Livingstone trở thành người Châu Âu đầu tiên nhìn thấy Thác Victoria, một trong những thác nước lớn nhất thế giới, tọa lạc trên biên giới giữa Zambia và Zimbabwe ở phía nam Châu Phi.
  • 17/11/1869: Tại Ai Cập, Kênh đào Suez, điểm giao thông trọng yếu nối Đại Tây Dương và Biển Đỏ, chính thức được hoàn thành sau gần 11 năm với những khó khăn về kỹ thuật, chính trị và kinh phí thực hiện.
  • 17/11/1587: Ngày sinh nhà thơ và nhà viết kịch Hà Lan Giu Vanđen Vônđen (Joost Vanden Vondel). Tác phẩm thơ nổi tiếng của ông là Bàn chải cọ. Ông mất ngày 30-5-1679.
  • 17/11/1970: Nhà phát minh người Mỹ Douglas Engelbart nhận bằng sáng chế số 3.541.541 đối với chuột máy tính, trở thành cha đẻ của sản phẩm này.