LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 24-05-2029

1. Tổng quan lịch âm ngày 24-05-2029

  • Ngày dương lịch: 24-05-2029
  • Ngày âm lịch: 12-04-2029
  • Ngày Giáp Dần tháng Kỷ Tị năm Kỷ Dậu. Tiết Tiểu mãn
  • Ngày 24-05-2029 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 24-05-2029 là ngày -
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Tân Mùi (13h-15h), Giáp Tuất (19h-21h)
THÁNG 5 NĂM 202924

THỨ NĂM

Tham vọng phải được lập nên để chống lại tham vọng.
__James Madison__
12

Ngày hắc đạo

Ngày Giáp Dần

Tháng Kỷ Tị

Năm Kỷ Dậu

20:15:43

Giờ Giáp Tuất

Tiết Tiểu mãn

THÁNG TƯ

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Ất Sửu (1h-3h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Tân Mùi (13h-15h)

Giáp Tuất (19h-21h)

2. Lịch âm tháng 5 năm 2029

3. Xem tốt xấu cho ngày 24-05-2029

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Thanh long

Ất Sửu (1h-3h): Minh đường

Mậu Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Kỷ Tị (9h-11h): Kim đường

Tân Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Giáp Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Thiên hình

Đinh Mão (5h-7h): Chu tước

Canh Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Nhâm Thân (15h-17h): Thiên lao

Quý Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Ất Hợi (21h-23h): Câu trần

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Khê Thủy

Ngày Đại Khê Thủy kị các tuổi: Mậu Thân, Bính Thân

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Giáp Dần có Can (Mộc) tương đồng Chi (Mộc), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Ngày Giáp Dần xung khắc với các tuổi: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý

SAO TỐT

  • Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
  • Minh Tinh: Tốt mọi việc
  • Kính Tâm: Tốt đối với an táng
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

SAO XẤU

  • Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
  • Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
  • Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
  • Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
  • Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi
  • Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Giác - Bình Tinh

Sao Giác, tên đầy đủ là Giác Mộc Giao, tướng tinh Giao (Con Thuồng Luồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Giác là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đặng Vũ.

Ngày Sao Giác Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi. Tránh mai táng, ma chay và xây cất mộ phần

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Khởi công tu trúc phần mộ địa
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.

Kiêng kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.

Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 24-05-2029 (12-04-2029 âm lịch) là ngày ().

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
  • Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
  • Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Giáp Dần thai thần ở vị trí Môn, Táo, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà bếp. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 24/5/1944: Nhà yêu nước Hoàng Văn Thụ bị Pháp xử bắn. Ông sinh nǎm 1906, người dân tộc Tày, quê ở Lạng Sơn. Ông gây dựng cơ sở Cách Mạng ở Lạng Sơn và nước ngoài, có nhiều cống hiến quan trọng đối với Cách mạng, trực tiếp chỉ đạo, củng cố phong trào Bắc Sơn, duy trì phát triển các đội du kích.
  • 24/5/1945: Khai mạc Hội nghị dân quân du kích toàn quốc lần thứ nhất.
  • 24/5/1975: Các nhà báo và nhà quay phim phương Tây rời khỏi Sài Gòn sau sự kiện 30 tháng 4 năm 1975.

Sự kiện quốc tế:

  • 24/5/1540: Nhà khoa học lỗi lạc của nước Anh Uyliơm Ghinbớt (William Ginber) ra đời. Những từ Điện, Sự hút điện, Lực điện, Cực từ là do ông đưa ra. Ông mất ngày 30-11-1603.
  • 24/5/1883: Khánh thành cầu Brooklyn tại Thành phố New York, cây cầu treo dài nhất thế giới vào thời điểm lúc đó, sau 14 năm xây dựng.
  • 24/5/1905: Ngày sinh Sôlôkhốp, nhà vǎn hiện đại Nga. Ông mất vào ngày 21-2-1984. Những tác phẩm đặc sắc của ông: Những câu chuyện sông Đông; Thảo nguyên xanh; Tiểu thuyết Sông Đông êm đềm; Họ chiến đấu vì Tổ quốc, Số phận con người.
  • 24/5/1941: Ngày sinh của ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ, Bob Dylan.
  • 24/5/1976: Trong một cuộc thi tại Paris, các giám khảo Pháp đã gây sốc đối với ngành công nghiệp rượu vang khi đánh giá rượu vang California ngon hơn vang Pháp.
  • 24/5/2001: Ở tuổi 15, Temba Tsheri trở thành người trẻ tuổi nhất từng chinh phục đỉnh Everest.
  • 24/5/2004: Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ban hành lệnh cấm sử dụng điện thoại di động.