LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 25-05-1969
1. Tổng quan lịch âm ngày 25-05-1969
- Ngày dương lịch: 25-05-1969
- Ngày âm lịch: 10-04-1969
- Ngày Canh Tý tháng Kỷ Tị năm Kỷ Dậu. Tiết Tiểu mãn
- Ngày 25-05-1969 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 25-05-1969 là ngày Thuần Dương - Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h)
CHỦ NHẬT
Ngày hắc đạo
Ngày Canh Tý
Tháng Kỷ Tị
Năm Kỷ Dậu
Giờ Kỷ Mão
Tiết Tiểu mãn
Giờ hoàng đạo
Bính Tý (23h-1h)
Đinh Sửu (1h-3h)
Kỷ Mão (5h-7h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Giáp Thân (15h-17h)
Ất Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 5 năm 1969
3. Xem tốt xấu cho ngày 25-05-1969
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Kim quỹ
Đinh Sửu (1h-3h): Kim đường
Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc đường
Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Giáp Thân (15h-17h): Thanh long
Ất Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Dần (3h-5h): Bạch hổ
Canh Thìn (7h-9h): Thiên lao
Tân Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Quý Mùi (13h-15h): Câu trần
Bính Tuất (19h-21h): Thiên hình
Đinh Hợi (21h-23h): Chu tước
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Bích Thượng Thổ
Ngày Bích Thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Canh Tý có Can (Kim) tương sinh Chi (Thủy), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.
Ngày Canh Tý xung khắc với các tuổi: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần
SAO TỐT
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
SAO XẤU
- Thiên Lại: Xấu mọi việc
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Bạch Hổ: Kỵ an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Hư - Hung Tinh
Sao Hư, tên đầy đủ là Hư Nhật Thử, tướng tinh Thử (Con Chuột), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Hư là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cái Duyên.
Ngày Sao Hư Đối với hôn nhân, vợ chồng cần lưu ý để tránh ly tan.
Nam nữ cô miên bất nhất song
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.
Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.
Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư đăng viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 âm lịch thì Sao Hư phạm Diệt Một: Không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, kỵ nhất là đi thuyền không tránh khỏi rủi ro.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 25-05-1969 (10-04-1969 âm lịch) là ngày Thuần Dương (Cát). Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
- Ngày chi Tý "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương
NHÂN THẦN
- Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
- Ngày 10 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Canh Tý thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Phòng, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và phòng thai phụ ở. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 25/5/1770: Công chúa Lê Ngọc Hân ra đời. Bà là công chúa tài sắc nhất của vua Lê Hiển Tông, là vợ của vị vua anh hùng Quang Trung. Bà qua đời ngày 4-12-1799
- 25/5/1818: Danh sĩ yêu nước thời Lê Mạt, Bùi Quang Bích qua đời. Ông người làng Định Công, định cư tại Thanh Trì Hà Nội.
- 25/5/1938: Hội truyền bá Quốc ngữ chính thức ra mắt tại trụ sở Hội thể dục thể thao Hà Nội do Nguyễn Văn Tố làm hội trưởng.
- 25/5/1954: Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định tiến hành đợt 1 cải cách ruộng đất ở 47 xã thuộc các huyện Đại Từ, Đồng Hỷ, Phú Bình (tỉnh Thái Nguyên) và 6 xã thuộc huyện Nông Cống (tỉnh Thanh Hoá).
- 25/5/1968: Nhà Thơ Lê Anh Xuân hy sinh ở vùng phụ cận Sài Gòn. Ông tên thật là Ca Lê Hiến sinh ngày 5-6-1940 quê ở Vàm Nước Trong, xã Tân Bình, Mỏ Cày, Bến Tre. Các tác phẩm của ông: Tiếng gà gáy, Hoa dừa, Trường ca Nguyễn Vǎn trỗi, trong đó có bài thơ nổi tiếng Dáng đứng Việt Nam.
Sự kiện quốc tế:
- 25/5/1810: Quốc Khánh Argentina.
- 25/5/1895: Oscar Wilde, nhà viết kịch, nhà thơ và tiểu thuyết gia của Ireland, thua vụ kiện do ông đệ đơn và bị kết án tù tại Luân Đôn về tội đồng tính luyến ái.
- 25/5/1946: Ngày Độc lập tại Jordani.
- 25/5/1963: Tổ chức Thống nhất châu Phi (gọi tắt là OAU) được thành lập tại Addis Abeba (nước Ethiopia) với hơn 50 nước thành viên.
- 25/5/1977: Chiến tranh giữa các vì sao, bộ phim khoa học giả tưởng do George Lucas viết kịch bản và đạo diễn, được phát hành và trở thành một trong những bộ phim thành công nhất mọi thời đại.
- 25/5/2000: Quân đội Israel rút khỏi hầu hết các khu vực thuộc lãnh địa Liban, 22 năm sau cuộc xâm lược đầu tiên từ 1978.
- 25/5/2005: Carrie Underwood thắng ở mùa giải thứ 4 của chương trình American Idol.