LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 26-07-1990
1. Tổng quan lịch âm ngày 26-07-1990
- Ngày dương lịch: 26-07-1990
- Ngày âm lịch: 05-06-1990
- Ngày Nhâm Thìn tháng Quý Mùi năm Canh Ngọ. Tiết Đại thử
- Ngày 26-07-1990 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 26-07-1990 là ngày Huyền Vũ - Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h), Tân Hợi (21h-23h)
THỨ NĂM
Ngày hắc đạo
Ngày Nhâm Thìn
Tháng Quý Mùi
Năm Canh Ngọ
Giờ Canh Tý
Tiết Đại thử
Giờ hoàng đạo
Nhâm Dần (3h-5h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
Tân Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 7 năm 1990
3. Xem tốt xấu cho ngày 26-07-1990
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Tư mệnh
Giáp Thìn (7h-9h): Thanh long
Ất Tị (9h-11h): Minh đường
Mậu Thân (15h-17h): Kim quỹ
Kỷ Dậu (17h-19h): Kim đường
Tân Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thiên lao
Tân Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Quý Mão (5h-7h): Câu trần
Bính Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Đinh Mùi (13h-15h): Chu tước
Canh Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 26-07-1990 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Trường Lưu Thủy
Ngày Trường Lưu Thủy kị các tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Nhâm Thìn có Chi (Thủy) tương khắc Can (Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.
Ngày Nhâm Thìn xung khắc với các tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần
SAO TỐT
- Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Bạch Hổ: Kỵ an táng
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Khuê - Bình Tinh
Sao Khuê, tên đầy đủ là Khuê Mộc Lang, tướng tinh Lang (Con Sói), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Khuê là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Mã Vũ.
Ngày Sao Khuê Xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.
Gia hạ vinh hòa đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
Kiêng kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 26-07-1990 (05-06-1990 âm lịch) là ngày Huyền Vũ (Hung). Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Thìn thai thần ở vị trí Thương khố, Thê, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 26/7/1936: Đã diễn ra Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Thượng Hải (Trung Quốc).
Sự kiện quốc tế:
- 26/7/1887: Ludwik Lejzer Zamenhof xuất bản Unua Libro, xuất bản phẩm đầu tiên mô tả về Quốc tế ngữ.
- 26/7/1856: Ngày sinh Bécna Sô - nhà vǎn Anh, gốc Ailen. Ông mất ngày 2-11-1950, thọ 96 tuổi.. Bécna Sô là nhà soạn kịch Anh vĩ đại, năm1925 ông được nhận giải thưởng Nôben về vǎn học.
- 26/7/1908: Cục Điều tra (BOI), tiền thân của Cục Điều tra Liên bang Hoa Kỳ (FBI), được thành lập.
- 26/7/1944: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xô tiến vào Lvov, giành lấy thành phố từ tay Đức Quốc Xã.
- 26/7/1947: Thuật ngữ chiến tranh lạnh do Barút, một chuyên gia vạch kế hoạch nguyên tử của Mỹ đặt ra và lần đầu tiên xuất hiện trên báo chí Mỹ .
- 26/7/1953: Hơn 130 thanh niên yêu nước do Phiđen Caxtơrô lãnh đạo tấn công pháo đài Môncađơ mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba nhằm lật đổ chế độ độc tài quân sự Batista.
- 26/7/1956: Nhà lãnh đạo Ai Cập Gamal Abdel Nasser quyết định quốc hữu hóa kênh đào Suez, dẫn đến một cuộc khủng hoảng sau đó.
- 26/7/1961: Đảng của giai cấp công nhân Cuba thành lập. Đến 3-1-1965, đổi tên thành Đảng Cộng sản Cuba.