LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 29-08-1993

1. Tổng quan lịch âm ngày 29-08-1993

  • Ngày dương lịch: 29-08-1993
  • Ngày âm lịch: 12-07-1993
  • Ngày Nhâm Ngọ tháng Canh Thân năm Quý Dậu. Tiết Xử thử
  • Ngày 29-08-1993 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 29-08-1993 là ngày -
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h)
THÁNG 8 NĂM 199329

CHỦ NHẬT

* Ngày Quốc tế chống Thử nghiệm Hạt nhân
Những người suy nghĩ sâu sắc và chân thực có thái độ chống lại dư luận.
__Johann Wolfgang von Goethe__
12

Ngày hắc đạo

Ngày Nhâm Ngọ

Tháng Canh Thân

Năm Quý Dậu

15:45:24

Giờ Mậu Thân

Tiết Xử thử

THÁNG BẢY

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Tân Sửu (1h-3h)

Quý Mão (5h-7h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Mậu Thân (15h-17h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 8 năm 1993

3. Xem tốt xấu cho ngày 29-08-1993

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Kim quỹ

Tân Sửu (1h-3h): Kim đường

Quý Mão (5h-7h): Ngọc đường

Bính Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Mậu Thân (15h-17h): Thanh long

Kỷ Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Bạch hổ

Giáp Thìn (7h-9h): Thiên lao

Ất Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Đinh Mùi (13h-15h): Câu trần

Canh Tuất (19h-21h): Thiên hình

Tân Hợi (21h-23h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Dương Liễu Mộc

Ngày Dương Liễu Mộc kị các tuổi: Bính Tý, Canh Tý

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Nhâm Ngọ có Can (Thủy) tương khắc Chi (Hỏa), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Tý, hình Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Ngày Nhâm Ngọ xung khắc với các tuổi: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Ngục: Xấu mọi việc
  • Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Bạch Hổ: Kỵ an táng
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Tinh - Bình Tinh

Sao Tinh, tên đầy đủ là Tinh Nhật Mã, tướng tinh (Con Ngựa), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Tinh là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lý Trung.

Ngày Sao Tinh Kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng. Chủ xây dựng tốt nên tiến hành xây nhà, ngăn vách.

Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng
Tiến chức gia quan cận Đế vương
Bất khả mai táng tính phóng thủy
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.

Nên làm: Xây dựng phòng mới.

Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.

Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 29-08-1993 (12-07-1993 âm lịch) là ngày ().

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Tây Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Ngọ "bất thiêm cái thất chủ canh trương" có nghĩa là Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Ngọ thai thần ở vị trí Thương khố, Đôi, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài nhà kho và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc với những đồ vật trong đó hoặc dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 29/8/1942: Nguyễn Ái Quốc bị nhà cầm quyền địa phương của Tưởng Giới Thạch bắt giữ tại thị trấn Túc Vinh (Tĩnh Tây, Quảng Tây, Trung Quốc).
  • 29/8/1958: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng bàn về kế hoạch mở rộng thành phố Hà Nội.
  • 29/8/1975: Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức trọng thể lễ khánh thành lǎng Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Hội trường Ba Đình.
  • 29/8/1988: Nhà thơ Xuân Quỳnh qua đời. Bà sinh nǎm 1942, quê ở huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây, lớn lên ở Hà Nội. Tác phẩm chính của chị gồm các bài thơ: Chồi biếc, Hoa dọc chiến hào, Gió Lào cát trắng, Lời ru trên mặt đất, Sân ga chiều em đi, Hoa cỏ may.
  • 29/8/1994: Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước ta đã ban hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

Sự kiện quốc tế:

  • 29/8/1533: Hoàng đế cuối cùng của đế chế Inca là Atahualpa bị quân Tây Ban Nha hành quyết.
  • 29/8/1825: Vương quốc Bồ Đào Nha và Đế quốc Brasil ký kết Hiệp ước Rio de Janeiro, theo đó Bồ Đào Nha công nhận Brasil là một quốc gia độc lập.
  • 29/8/1910: Nhật Bản và Đại Hàn đế quốc ký kết điều ước tính hợp, chính thức bắt đầu sự cai trị của Nhật Bản đối với bán đảo Triều Tiên.
  • 29/8/1991: Sau cuộc đảo chính tháng 8, Xô viết tối cao đình chỉ toàn bộ hoạt động của Đảng Cộng sản Liên Xô.