LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 29-11-1992

1. Tổng quan lịch âm ngày 29-11-1992

  • Ngày dương lịch: 29-11-1992
  • Ngày âm lịch: 06-11-1992
  • Ngày Kỷ Dậu tháng Nhâm Tý năm Nhâm Thân. Tiết Tiểu tuyết
  • Ngày 29-11-1992 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 29-11-1992 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Quý Dậu (17h-19h)
THÁNG 11 NĂM 199229

CHỦ NHẬT

* Ngày Quốc tế Đoàn kết với Nhân dân Palestine
Đói cho sạch, rách cho thơm.
__Tục ngữ Việt Nam__
6

Ngày hoàng đạo

Ngày Kỷ Dậu

Tháng Nhâm Tý

Năm Nhâm Thân

18:43:33

Giờ Quý Dậu

Tiết Tiểu tuyết

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Bính Dần (3h-5h)

Đinh Mão (5h-7h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Tân Mùi (13h-15h)

Quý Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 11 năm 1992

3. Xem tốt xấu cho ngày 29-11-1992

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Tư mệnh

Bính Dần (3h-5h): Thanh long

Đinh Mão (5h-7h): Minh đường

Canh Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Tân Mùi (13h-15h): Kim đường

Quý Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Ất Sửu (1h-3h): Câu trần

Mậu Thìn (7h-9h): Thiên hình

Kỷ Tị (9h-11h): Chu tước

Nhâm Thân (15h-17h): Bạch hổ

Giáp Tuất (19h-21h): Thiên lao

Ất Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ

Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Kỷ Dậu có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Kỷ Dậu xung khắc với các tuổi: Tân Mão, Ất Mão

SAO TỐT

  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • U Vi Tinh: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
  • Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Thần Cách: Kỵ tế tự
  • Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Không Phòng: Kỵ cưới hỏi
  • Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Phòng - Kiết Tinh

Sao Phòng, tên đầy đủ là Phòng Nhật Thố, tướng tinh Thố (Con Thỏ), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Phòng là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Yêm.

Ngày Sao Phòng Tốt cho đất đai, động thổ, cưới hỏi vì sao này mang lại vượng lộc.

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện
Tam niên bào tử chế triều đường.

Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, cắt áo.

Kiêng kỵ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì cả.

Ngoại lệ: Sao Phòng gặp ngày Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, ngày Dậu càng tốt hơn, vì sao Phòng đăng viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 29-11-1992 (06-11-1992 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
  • Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Kỷ Dậu thai thần ở vị trí Đại môn, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa chính của ngôi nhà mà thai phụ sinh sống. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 29/11/1885: Nhà yêu nước, nhà vǎn hoá của nước ta ở thế kỷ XIX, Phạm Thận Duật qua đời. Ông sinh nǎm 1825 tại Ninh Bình.
  • 29/11/1949: Nhà báo, nhà thơ Hoàng Lộc qua đời ngày tại Phú Thọ. Ông sinh nǎm 1922 tại Hải Dương.
  • 29/11/1969: Bộ Chính trị TƯ Đảng họp ra quyết định về việc giữ gìn thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh nguyên vẹn và lâu dài, chống được các biến động có hại của khí hậu, thời tiết, có kế hoạch giữ gìn an toàn, và xây dựng lǎng ở khu Ba Đình lịch sử với yêu cầu Thể hiện được tính cách hiện đại mà vẫn giữ mầu sắc dân tộc, trang nghiêm nhưng giản dị.
  • 29/11/1975: Thiết lập mối quan hệ ngoại giao ở mức đại sứ giữa Việt Nam và nước Cộng hoà Síp.
  • 29/11/1977: Khai mạc Hội nghị Vǎn hoá thông tin vùng các dân tộc ít người. Đại biểu của hơn 60 dân tộc trong cả nước đã về Hà Nội tham dự. Đây là Hội nghị lần đầu tiên bàn về vấn đề vǎn hoá ở các vùng dân tộc ít người.
  • 29/11/1986: Tổ máy số 4, tổ máy cuối cùng của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại được lắp đặt hoàn chỉnh và hoà điện vào lưới điện quốc gia.

Sự kiện quốc tế:

  • 29/11/1394: Quốc vương Triều Tiên Lý Thành Quế thiên đô từ Khai Kinh đến Hán Dương, đồng thời chính thức đổi tên thành Hán Thành, tức Seoul ngày nay.
  • 29/11/1729: Người da đỏ Natchez tiến hành một cuộc nổi dậy bất ngờ chống lại Thực dân Pháp tại địa điểm mà nay nằm gần Natchez, Mississippi của Hoa Kỳ, sát hại hơn 240 người.
  • 29/11/1899: Một người Thụy Sĩ là Joan Gamper thành lập nên FC Barcelona, nay là một trong những câu lạc bộ thành công nhất của bóng đá Tây Ban Nha.
  • 29/11/1945: Quốc hội lập hiến của Nam Tư chính thức bãi bỏ chế độ quân chủ và tuyên bố nhà nước là một cộng hòa.
  • 29/11/1987: Một máy bay Boeing 707 của Korean Air phát nổ trên biển Andaman, nguyên nhân được cho là do bị hai điệp viên Bắc Triều Tiên đặt bom hẹn giờ, 115 người trên máy bay thiệt mạng.