LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 02-11-1604

1. Tổng quan lịch âm ngày 02-11-1604

  • Ngày dương lịch: 02-11-1604
  • Ngày âm lịch: 11-09-1604
  • Ngày Mậu Tý tháng Giáp Tuất năm Giáp Thìn. Tiết Sương giáng
  • Ngày 02-11-1604 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 02-11-1604 là ngày Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h)
2

THỨ BA

Khoảng khắc bạn nghi ngờ mình có thể bay, bạn mãi mãi không còn có thể bay nữa.
__James M. Barrie__
Ngày Mậu Tý
11

Ngày hắc đạo

Ngày Mậu Tý

Tháng Giáp Tuất

Năm Giáp Thìn

11:12:12

Giờ Mậu Ngọ

Tiết Sương giáng

THÁNG CHÍN

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Quý Sửu (1h-3h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 11 năm 1604

3. Xem tốt xấu cho ngày 02-11-1604

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Kim quỹ

Quý Sửu (1h-3h): Kim đường

Ất Mão (5h-7h): Ngọc đường

Mậu Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Canh Thân (15h-17h): Thanh long

Tân Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Bạch hổ

Bính Thìn (7h-9h): Thiên lao

Đinh Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Kỷ Mùi (13h-15h): Câu trần

Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên hình

Quý Hợi (21h-23h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tích Lịch Hỏa

Ngày Tích Lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Mậu Tý có Can (Mậu - Thổ) tương khắc Chi (Tý - Thủy), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Mậu Tý xung khắc với các tuổi: Bính Ngọ, Giáp Ngọ

SAO TỐT

  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Minh Tinh: Tốt mọi việc
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Thời Đức: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Ngục: Xấu mọi việc
  • Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Dực - Hung Tinh

Sao Dực, tên đầy đủ là Dực Hỏa Xà, tướng tinh (Con Rắn), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Dực là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Bi Đồng.

Ngày Sao Dực Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.

Dực tinh bất lợi giá cao đường
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.

Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 02-11-1604 (11-09-1604 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Kiếp (Cát). Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 11 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Tý thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Đôi, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nơi xay giã gạo. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 2/11/1982: Lưu Tấn Tài tức Lưu Chi Lǎng - nhà soạn kịch quê ở tỉnh Kiên Giang qua đời tại Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 2/11/1972: Từ ngày 2-11 đến 5-11-1972: Quân và dân Gia Lai liên tục mở nhiều trận tiến công tiêu diệt cǎn cứ Đức Cơ và đánh bại hoàn toàn cuộc hành quân của 3 chiến đoàn và liên đoàn quân biệt động ngụy.
  • 2/11/1988: Từ ngày 2-11 đến ngày 4-11-1988, tại hội trường Ba Đình - Hà Nội, đã tiến hành Đại hội lần thứ ba Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 2/11/1660: Alếchxǎng đơ Rốt sinh nǎm 1593 ở Avinhông (nay thuộc nước Pháp) qua đời ở Iran. Ông là linh mục dòng Tên, vào Việt Nam truyền đạo Thiên chúa. Trong qúa trình truyền đạo, ông đã học tiếng Việt và cùng với các linh mục khác người châu Âu chế tác ra chữ quốc ngữ.
  • 2/11/1815: Nhà toán học Anh Giogiơ Bulơ (Georges Boole) ra đời. Ông mất ngày 8-12-1864.
  • 2/11/1868: Múi giờ: New Zealand đã chính thức thông qua việc sử dụng múi giờ chuẩn trên toàn quốc.
  • 2/11/1882: Thành phố Oulu, Phần Lan bị tàn phá nặng nề bởi đám cháy Oulu
  • 2/11/1936: Nhà độc tài Ý Benito Mussolini tuyên bố thành lập đồng minh phe rục Rome-Berlin.
  • 2/11/1914: Nga tuyên chiến với đế quốc Ottoman.
  • 2/11/1953: Thành lập nước Cộng hoà Hồi giáo Pakistan.
  • 2/11/1966: Đạo Luật Điều chỉnh tị nạn Cuba có hiệu lực, cho phép 123.000 người Cuba có cơ hội để nộp đơn xin thường trú tại Hoa Kỳ.

LichVanNien.Com.Vn