LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 26-07-1592
1. Tổng quan lịch âm ngày 26-07-1592
- Ngày dương lịch: 26-07-1592
- Ngày âm lịch: 18-06-1592
- Ngày Bính Ngọ tháng Đinh Mùi năm Nhâm Thìn. Tiết Đại thử
- Ngày 26-07-1592 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 26-07-1592 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h)
CHỦ NHẬT
Ngày hắc đạo
Ngày Bính Ngọ
Tháng Đinh Mùi
Năm Nhâm Thìn
Giờ Nhâm Thìn
Tiết Đại thử
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Kỷ Sửu (1h-3h)
Tân Mão (5h-7h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Bính Thân (15h-17h)
Đinh Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 7 năm 1592
3. Xem tốt xấu cho ngày 26-07-1592
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Kim quỹ
Kỷ Sửu (1h-3h): Kim đường
Tân Mão (5h-7h): Ngọc đường
Giáp Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Bính Thân (15h-17h): Thanh long
Đinh Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Bạch hổ
Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên lao
Quý Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Ất Mùi (13h-15h): Câu trần
Mậu Tuất (19h-21h): Thiên hình
Kỷ Hợi (21h-23h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 26-07-1592 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thiên Hà Thủy
Ngày Thiên Hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý, Mậu Tý
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Bính Ngọ có Can (Hỏa) tương đồng Chi (Hỏa), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Tý, hình Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Ngày Bính Ngọ xung khắc với các tuổi: Mậu Tý, Canh Tý
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Lại: Xấu mọi việc
- Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
- Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Thiên Địa Chính Chuyển: Kỵ khởi công, động thổ
- Thiên Địa Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tinh - Bình Tinh
Sao Tinh, tên đầy đủ là Tinh Nhật Mã, tướng tinh Mã (Con Ngựa), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Tinh là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lý Trung.
Ngày Sao Tinh Kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng. Chủ xây dựng tốt nên tiến hành xây nhà, ngăn vách.
Tiến chức gia quan cận Đế vương
Bất khả mai táng tính phóng thủy
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.
Nên làm: Xây dựng phòng mới.
Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 26-07-1592 (18-06-1592 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
- Ngày chi Ngọ "bất thiêm cái thất chủ canh trương" có nghĩa là Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại
NHÂN THẦN
- Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
- Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Bính Ngọ thai thần ở vị trí Trù, Táo, Đôi, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà bếp, bếp lò, phòng giã gạo và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 26/7/1936: Đã diễn ra Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Thượng Hải (Trung Quốc).
Sự kiện quốc tế:
- 26/7/1887: Ludwik Lejzer Zamenhof xuất bản Unua Libro, xuất bản phẩm đầu tiên mô tả về Quốc tế ngữ.
- 26/7/1856: Ngày sinh Bécna Sô - nhà vǎn Anh, gốc Ailen. Ông mất ngày 2-11-1950, thọ 96 tuổi.. Bécna Sô là nhà soạn kịch Anh vĩ đại, năm1925 ông được nhận giải thưởng Nôben về vǎn học.
- 26/7/1908: Cục Điều tra (BOI), tiền thân của Cục Điều tra Liên bang Hoa Kỳ (FBI), được thành lập.
- 26/7/1944: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xô tiến vào Lvov, giành lấy thành phố từ tay Đức Quốc Xã.
- 26/7/1947: Thuật ngữ chiến tranh lạnh do Barút, một chuyên gia vạch kế hoạch nguyên tử của Mỹ đặt ra và lần đầu tiên xuất hiện trên báo chí Mỹ .
- 26/7/1953: Hơn 130 thanh niên yêu nước do Phiđen Caxtơrô lãnh đạo tấn công pháo đài Môncađơ mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba nhằm lật đổ chế độ độc tài quân sự Batista.
- 26/7/1956: Nhà lãnh đạo Ai Cập Gamal Abdel Nasser quyết định quốc hữu hóa kênh đào Suez, dẫn đến một cuộc khủng hoảng sau đó.
- 26/7/1961: Đảng của giai cấp công nhân Cuba thành lập. Đến 3-1-1965, đổi tên thành Đảng Cộng sản Cuba.