LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12-03-1968
1. Tổng quan lịch âm ngày 12-03-1968
- Ngày dương lịch: 12-03-1968
- Ngày âm lịch: 14-02-1968
- Ngày Tân Tị tháng Ất Mão năm Mậu Thân. Tiết Kinh trập
- Ngày 12-03-1968 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 12-03-1968 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
- Giờ hoàng đạo: Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
Ngày hắc đạo
Ngày Tân Tị
Tháng Ất Mão
Năm Mậu Thân
Giờ Tân Mão
Tiết Kinh trập
Giờ hoàng đạo
Kỷ Sửu (1h-3h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 3 năm 1968
3. Xem tốt xấu cho ngày 12-03-1968
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Nhâm Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh long
Ất Mùi (13h-15h): Minh đường
Mậu Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Kỷ Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Bạch hổ
Canh Dần (3h-5h): Thiên lao
Tân Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Quý Tị (9h-11h): Câu trần
Bính Thân (15h-17h): Thiên hình
Đinh Dậu (17h-19h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 12-03-1968 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Bạch Lạp Kim
Ngày Bạch Lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tân Tị có Chi (Kim) tương khắc Can (Hỏa), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Ngày Tân Tị xung khắc với các tuổi: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị
SAO TỐT
- Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
- Thiên Thụy: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Chu Tước Hắc Đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
- Không Phòng: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Chủy - Hung Tinh
Sao Chủy, tên đầy đủ là Chủy Hỏa Hầu, tướng tinh Hầu (Con Khỉ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Chủy là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Phó Tuấn.
Ngày Sao Chủy Lưu tâm vì không mấy thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
Tam niên tất đinh chủ linh đinh
Mai táng tốt tử đa do thử
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 12-03-1968 (14-02-1968 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Tị thai thần ở vị trí Trù, Táo, Sàng, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 12/3/1827: Phan Bá Vành quê ở làng Minh Giám, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình hi sinh. Ông sinh năm 1784, là thủ lĩnh phong trào nông dân lớn nhất Bắc Hà. Trong câu ca dao xưa có câu: Trên trời có sao tua rua - Ở dưới hạ giới có vua Bá Vành.
- 12/3/1884: Quân Thanh vượt sông Cầu rút chạy về Thái Nguyên, quân Pháp chiếm được thành Bắc Ninh.
- 12/3/1939: Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội chính thức thành lập ở Thượng Hải.
- 12/3/1960: Hoàng Lệ Kha bị sát hại. Sau khi ban hành luật 10-59 Mỹ-Diệm đã lê máy chém đi tàn sát những người yêu nước. Hoàng Lệ Kha (nguyên Chủ tịch Uỷ ban hành chính kháng chiến huyện Dương Minh Châu, Tỉnh uỷ viên tỉnh Tây Ninh) là người đầu tiên bị sát hại.
- 12/3/1963: Hồ Chủ tịch về thǎm Nhà máy cơ khí Hà Nội (nay là Nhà máy chế máy công cụ số 1) cùng với vua nước Lào. Đây là lần cuối cùng Bác về thǎm Nhà máy.
- 12/3/1975: Việt Nam và Niger thiết lập quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.
Sự kiện quốc tế:
- 12/3/1894: Coca-Cola được đóng chai và bán đầu tiên ở Vicksburg, Mississippi, Hoa Kỳ.
- 12/3/1913: Ngày Canberra: Thủ đô sau này của Úc được đặt tên chính thức là Canberra.
- 12/3/1918: Moskva trở thành thủ đô của Nga sau khi Saint Petersburg giữ vai trò này trong 215 năm.
- 12/3/1925: Tôn Trung Sơn, nhà cải cách dân chủ vĩ đại của Trung Hoa trút hơi thở cuối cùng tại Bắc Kinh. Tôn Trung Sơn sinh nǎm 1866.
- 12/3/1958: Các chuyên gia thể thao quân đội của 12 nước xã hội chủ nghĩa đã họp tại Matxcơva và thông qua Điều lệ tổ chức Uỷ ban thể thao quân đội các nước hữu nghị (gọi tắt là SKDA).
- 12/3/1968: Mauritus trở thành một thành viên độc lập thuộc Khối Thịnh vượng chung của Anh sau khi đã từng là thuộc địa của Anh từ nǎm 1810.
- 12/3/1999: Ba Lan, Hungary và Cộng hoà Séc trở thành những cựu thành viên đầu tiên của khối Liên bang Xô Viết gia nhập NATO.
- 12/3/2011: Lò phản ứng hạt nhân Fukushima Daiichi tan chảy và nổ đã giải phóng nhiều chất phóng xạ vào khí quyển sau trận động đất.
LichVanNien.Com.Vn